Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương IV: Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương IV: Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức:

 - Củng cố lại tính chất của hàm số y = ax2 .

2. Kĩ năng:

+ Học sinh biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.

3. Thái độ:

 - Tích cực trong mọi HĐ, biết ứng dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV:+ Bảng phụ . Thước thẳng ; máy tính bỏ túi.

HS:+ Thớc kẻ, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình,hỏi đáp,gợi mở, HĐ nhóm.

 IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 1. ổn định tổ chức lớp.(1 phút) 9a: 9c:

 2.Khởi động(mở bài):(5 phút)

 ? Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).

Khi nào hàm số có giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, là giá trị nào?

 3. Các hoạt động chủ yếu :

Hoạt động 1 : Tính giá trị của hàm số : (20)

MT: Xác định hệ số a, tính giá trị của hàm số.

* Đồ dùng: Bảng phụ.

* Cách tiến hành:

 

doc 50 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương IV: Hàm số y = ax2. Phương trình bậc hai một ẩn - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17. 02. 2012 
Ngày giảng : 20. 02. 2012
Chương IV: Hàm số y = ax2 (a0). Phương trình bậc hai một ẩn
Tiết 48. Hàm số y = ax2 (a0)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
+ Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a0). Nêu được tính chất và nhận xét được hàm số y = ax2 (a0).
2. Kĩ năng:
+ Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3. Thái độ:
 - Tích cực trong mọi HĐ, biết ứng dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ ?1, ?4, thước thẳng, MTBT
HS : Đọc trước bài, thước thẳng, MTBT.	
III. Phương pháp:
Thuyết trình,hỏi đáp,gợi mở, HĐ nhóm.
 IV.Tổ chức giờ học:
 1. ổn định tổ chức lớp.(1 phút) 9a: 9c:
 2.Khởi động(mở bài):(2 phút)
 *GV: Giới thiệu nội dung của chơng => bài mới.
 Chơng II chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống. Nhng trong thực tế cuộc sống, ta thấy có nhiều mối liên hệ đợc biểu thị bởi hàm số bậc hai. Và cũng nh hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai cũng quay trở lại phục vụ thực tế nh giả phơng trình, giải bài toán bằng cách lập phơng trình hay một số bài toán cực trị. Tiết học này và tiết học sau, chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất và đồ thị của một dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất. Bây giờ chúng ta hãy xét một ví dụ
 3. Các hoạt động chủ yếu : 
Hoạt động 1 : Ví dụ mở đầu. (14’)
MT:Nhận dạng được hàm số y = ax2 và tính được giá trị của hàm số.
* Đồ dùng: bảng phụ.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-Yêu cầu Hs đọc ví dụ mở đầu.
?Với t = 1, tính S1 = ?
?Với t = 4, tính S4 = ?
? Mỗi giá trị của t xác định đợc mấy giá trị tơng ứng của S.
? Trong công thức S = 5t2 nếu thay S bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a thì ta có công thức nào.
Nêu những công thức tơng tự?
-Một Hs đọc ví dụ.
-Tại chỗ tính và cho biết kết quả.
-Mỗi giá trị t cho duy nhất một giá trị S.
-Hs:y = ax2 (a0).
S =a2 ; s = 
1. Ví dụ mở đầu.
-Quãng đơng rơi tự do của 1 vật đợc biểu diễn bởi công thức: 
s = 5t2
t
1
2
3
4
s
5
20
45
80
- Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số dạng 
 y = ax2 (a0).
Hoạt động 2 : Tính chất của hàm số y = ax2 (a0).(20’)
MT : Từ 2 bảng giá trị nêu đợc tính chất của hàm số y = ax2 (a0)
* Đồ dùng : Bảng phụ.
* Cách tiến hành : HĐ cá nhân kết hợp HĐ nhóm.
 -Gv: Đa bảng phụ ?1
-Gọi Hs nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng.
-Gv nêu ycầu của ?2.
-Gv khẳng định: với hai hàm số cụ thể là 
y = 2x2 và y = -2x2 thì ta có kết luận trên . 
- GV : nêu tính chất 
 ( Sgk/29 )
-Gv ycầu Hs làm ?3
-Gv đa bảng phụ bài tập:
Điền vào chỗ (...) để đợc nhận xét đúng.
+Nếu a > 0 thì y ..., x 0; 
y = 0 khi x = .... Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = ...
+Nếu a < 0 thì y ..., x 0; 
y = ... khi x = 0. Giá trị ...của h/s là y= 0.
- Cho mỗi nửa lớp làm một bảng của ?4, sau 1--> 2 phút gọi Hs trả lời.
2 HS lên bảng điền vào ?1, dới lớp điền bằng bút chì vào Sgk.
- HS : Nhận xét
-Suy nghĩ trả lời.
+ Đối với hàm số 
 y = 2x2.
+Đối với hàm số 
y = -2x2.
-Đọc tính chất Sgk/29.
-Theo dõi vào bảng ở ?1 và trả lời ?3.
-Tại chỗ điền vào chỗ (...) để hoàn thành nhận xét.
-Tại chỗ trả lời ?4.
2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a0).
*Xét hàm số y = 2x2 và y = -2x2
?1
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-2x2
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
?2
-Với hàm số y = 2x2
+Khi x tăng nhng luôn âm => y giảm
+Khi x tăng nhng luôn dơng => y tăng
-Với hàm số y = -2x2 
+Khi x tăng nhng luôn âm => y tăng
+Khi x tăng nhng luôn dơng => y giảm 
*Tính chất: Sgk/29.
?3
*Nhận xét: Sgk/30
?4
-Với hàm số y = x2 có: a = > 0 nên y > 0 với mọi x 0. y = 0 khi x = 0, giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.
-Với hàm số y = -x2 có: ....
4. Tổng kết và hớng dẫn về nhà.(5’)
Qua bài học ta cần nắm những kiến thức cơ bản nào?
+Tính chất của hàm số y = ax2 (a0)
+Giá trị của hàm số y = ax2 (a0)
-Bài 1/30-Sgk
	+ Gv: hớng dẫn Hs dùng MTBT để làm
	+ Gv đa phần a lên bảng phụ, Hs lên bảng dùng MTBT để tính giá trị của S 
rồi điền vào bảng.	
a, 
R (cm)
0,57
1,37
2,15
4,09
S = R2 (cm2)
1,02
5,89
14,52
52,53
+ Gv yêu cầu Hs trả lời miệng câu b, c:
	b, R tăng 3 lần => S tăng 9 lần.
	c, S = R2 => R = cm
+ Hớng dẫn về nhà-Học thuộc tính chất, nhận xét về hàm số y = ax2 (a0)
-BTVN: 2, 3/31-Sgk 
----------------------------------------------------------------------------
NS: 20/2/2012
NG: 23/2/2012
Tiết 49. luyện tập
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố lại tính chất của hàm số y = ax2 .
2. Kĩ năng:
+ Học sinh biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.
3. Thái độ:
 - Tích cực trong mọi HĐ, biết ứng dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:+ Bảng phụ . Thước thẳng ; máy tính bỏ túi.
HS:+ Thớc kẻ, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp:
Thuyết trình,hỏi đáp,gợi mở, HĐ nhóm.
 IV.Tổ chức giờ học:
 1. ổn định tổ chức lớp.(1 phút) 9a: 9c:
 2.Khởi động(mở bài):(5 phút)
 ? Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a 0).
Khi nào hàm số có giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, là giá trị nào?
 3. Các hoạt động chủ yếu : 
Hoạt động 1 : Tính giá trị của hàm số : (20’)
MT: Xác định hệ số a, tính giá trị của hàm số.
* Đồ dùng: Bảng phụ.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Cho đọc đề bài, nêu cách làm ?
Yêu cầu lên bảng thực hiện
H/s đọc đề bài, nêu cách làm.
Gọi 3 h/s lên bảng thực hiện
GV giúp đỡ h/s học yếu
S = 4t2
Vật còn cách mặt đất là: 
h – s = ?
S = 4t2
F = aV2
a, F = aV2 => a = 	c, F = 12000 N; F = F = aV2 => V = 
So sánh vận tốc
Bài số 2 (31-SGK)
h = 100m; S = 4t2
a) Sau 1 giây, vật rơi đợc quãng đờng là: S1 = 4.12 = 4 (m)
Vật còn cách mặt đất là: 
100 - 4 = 96 (m)
Sau 2 giây, vật rơi quãng đờng là: S2 = 4.22 = 16 (m)
Vật còn cách đất là: 
100 - 16 = 84 (m)
b) Vật tiếp đất nếu S = 100 (giây) (vì thời gian không âm)
Bài 3 (SGK)
a. F = aV2 cho v = 2m/s F = 120N
=> a = 
b. v = 10 m/s 
=> F = 30. 102 = 3000N
V =20m/s
=> F = 30. 202 = 12000N
c. v = 90Km/h= 25m/s
Ta thấy:25m/s > 20m/s nên con thuyền không đi đợc trong bão với vận tốc 90Km/h.
Hoạt động 2 : Tính giá trị hàm số và biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ : (14’)
MT: Tính được giá trị của hàm số và biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ.
* Đồ dùng: Bảng phụ.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-Yêu cầu hs đọc đề bài và kẻ bảng sẵn 
gọi một học sinh lên bảng điền vào.
-Gọi tiếp Hs lên bảng làm câu b. Gv vẽ sẵn hệ trục toạ độ.
-Đọc đề bài, một em lên bảng điền.
-Một em lên bảng xác định các điểm và biểu diễn lên mặt phẳng toạ độ.
1. Bài 2/36-SBT
a, 
x
-2
-1
0
1
2
y=3x2
12
3
0
3
12
b, 
A(-;)
A’(;)
B(-1;3)
B’(1;3)
C(-2;12)
C’(2;12)
4. Tổng kết và hớng dẫn về nhà. (5’)
- GV : nhắc lại cho học sinh thấy đợc nếu cho hàm số y = ax2 = f(x) có thể tính 
đợc f(1), f(2),... và nếu cho giá trị f(x) ta có thể tính đợc giá trị x tơng ứng.
- Công thức y = ax2 (a0) có liên hệ với những dạng toán thực tế nào?
+ Hớng dẫn về nhà. 
- Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 (a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 
 khi a > 0 ; a < 0
- Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x).
- Chuẩn bị thớc, êke, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a0)
-------------------------------------------------------------------------
NS: 23/2/2012
NG: 27/2/2012
Tiết 50. đồ thị hàm số y = ax2 (a0)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 + Học sinh biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a0) và phân biệt đựơc chúng trong hai 
Trường hợp a > 0 và a < 0.
+ Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ đợc tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
 2. Kĩ năng:
+ Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a0).
3. Thái độ:
 - Tích cực trong mọi HĐ, biết ứng dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Thớc thẳng, êke, bảng phụ giá trị hàm số y = 2x2 và y = -x2.
HS : Thớc thẳng, êke, MTBT .
III. Phương pháp:
Thuyết trình,hỏi đáp,gợi mở, HĐ nhóm.
 IV.Tổ chức giờ học:
 1. ổn định tổ chức lớp.(1 phút) 9a: 9c:
 2.Khởi động(mở bài):(5 phút)
HS1 : Điền vào ô trống. ( dòng 2 bỏ trống )
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y =2x2
18
8
2
0
2
8
18
? Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a0).
HS2 : Điền vào ô trống. ( dòng 2 bỏ trống )
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = -x2
-8
-2
-
0
-
-2
-8
? Nêu nhận xét về hàm số y = ax2 (a0).
- HS: Nhận xét 
- GV: Đánh giá , cho điểm .
ĐVĐ: Ta đã biết trên mặt phẳng toạ độ, đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm M(x;f(x)). Để xác định một điểm của đồ thị ta lấy một giá trị của x làm hoành độ thì tung độ là giá trị tơng ứng y = f(x). Ta đã biết đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đờng thẳng. Tiết này ta sẽ xem đồ thị của hàm số y = ax2 có dạng nh thế nào. Ta xét các ví dụ sau:
3. Các hoạt động : 
Hoạt động 1. Ví dụ (20’)
* MT:Vẽ được đồ thị qua 2 trường hợp.
* Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-Cho Hs xét vd1. Gv ghi “ví dụ 1” lên phía trên bảng giá trị của Hs1
- Biểu diễn các điểm: 
A(-3;18); B(-2;8); 
C(-1;2); O(0;0); C’(1;2); B’(2;8); A’(3;18). 
- Yêu cầu Hs quan sát khi Gv vẽ đờng cong qua các điểm đó.
-Yêu cầu Hs vẽ đồ thị vào vở.
? Nhận xét dạng đồ thị của hàm số y = 2x2. 
-Giới thiệu cho Hs tên gọi của đồ thị là Parabol.
-Cho Hs làm ?1.
+Nhận xét vị trí của đồ thị so với trục Ox.
+Nhận xét vị trí cặp điểm A, A’ đối với trục Oy? Tơng tự đối với các cặp điểm B và B’; C và C’.
+Điểm thấp nhất của đồ thị?
-Cho Hs làm vd2
- Gọi một Hs lên bảng biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Hs vẽ xong Gv yêu cầu Hs làm ?2.
+Vị trí đồ thị so với trục Ox.
+Vị trí các cặp điểm so với trục Oy.
+Vị trí điểm O so với các điểm còn lại.
-Theo dõi Gv vẽ đồ thị.
-Vẽ đồ thị vào vở.
- Có dạng một đờng cong.
-Tại chỗ trả lời miệng ?1.
- Dựa vào bảng một số giá trị tơng ứng của Hs2 (phần ktbc), 
biểu diễn các điểm lên mặt phẳng toạ độ, rồi lần lợt nối chúng lại để đợc một đờng cong.
- Dới lớp vẽ vào vở.
- Tại chỗ trả lời ?2.
1. Ví dụ :
*Ví dụ 1: 
Đồ thị của hàm số y = 2x2.
-Bảng một số cặp giá trị tơng ứng.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
- Đồ thị hàm số đi qua các điểm:
A(-3;18) A’(3;18) 
B(-2;8) B’(2;8)
C(-1;2) C’(1;2)
O(0;0)
- Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía trên trục hoành.
-A và A’ đối xứng nhau qua Oy
 B và B’ đối xứng nhau qua Oy
 C và C’ đối xứng nhau qua Oy
- Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị.
*Ví d ... - Tại chỗ nhắc lại các bớc giải bài toán bằng cách lập pt.
- Đặt ẩn và tìm mối liên hệ giữa các đại lợng.
- Lên bảng lập pt bài toán và giải tiếp
1. Hàm số y = ax2 (a 0)
2. Phơng trình bậc hai.
3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Điền vào chỗ (...) để đợc khẳng định đúng.
- Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phơng trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì:
x1 + x2 = ... ; x1.x2 = ...
- Muốn tìm hai số u và v biết u + v = S, u.v = P, ta giải phơng trình ...............
(điều kiện để có u và v là ...)
- Nếu a + b + c = 0 thì phơng trình 
ax2 + bx + c = 0 (a 0) có hai nghiệm x1 = ... ; x2 = ... 
Nếu ............ thì pt ax2 + bx + c = 0 
(a 0) có hai nghiệm x1 = -1, x2 = ...
4. Bài 55/63-Sgk
a, Gải Pt: x2 – x – 2 = 0
 => x1 = - 1; x2 = 2
b, Vẽ đồ thị hàm số y = x2 và y = x + 2 trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
c, Chứng tỏ x1 = - 1; x2 = 2 là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
5. Bài 56/63-Sgk: Giải Pt
a, 3x4 – 12x2 + 9 = 0
=> x1, 2 = 1; x3, 4 = 
6. Bài 57/64-Sgk.
d, (1)
ĐK: x 
(1) (x + 0,5)(3x – 1) = 7x + 2
 6x2 – 13x – 5 = 0
=> x1 = (TM); x2 = - (Loại)
Vậy Pt (1) có 1 nghiệm x1 = 
7. Bài 63/64-Sgk
- Gọi tỉ lệ tăng dân số mỗi năm là x% (x > 0)
- Sau 1 năm dân số thành phố là: 2000000(1 + x%) ngời
- Sau 2 năm dân số thành phố là: 2000000(1 + x%)(1 + x%) ngời
- Ta có phơng trình:
2000000(1 + x%)2 = 2020050
x1 = 0,5 (TM); x2 = - 200,5 (loại)
Vậy tỉ lệ tăng dân số mỗi năm của thành phố là 0,5%
4. Củng cố.
- Trong chơng IV ta cần nắm đợc những kiến thức cơ bản nào
5. Hớng dẫn về nhà.
- Ôn kỹ lý thuyết và bài tập để chuẩn bị ôn tập cuối năm
- BTVN: 54, 58, 59, 62, 64/SGK
IV. Rút kinh nghiệm.
 ------------------------------------------------------------------------
Soạn:	Tiết 67 
Giảng:
 ôn tập cuối năm (t2)
I. Mục tiêu.
- Học sinh đợc ôn tập các kiến thức về căn bậc hai
- Học sinh đợc rèn kỹ năng về rút gọn, biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức.
II. Chuẩn bị.
-Gv : 
-Hs : 
III.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
9A :	9C :
2. KTBC.
-H1 : Trong tập hợp R các số thực, những số nào có căn bậc hai? những số nào có căn bậc ba? lấy ví dụ	
-H2 : Tìm điều kiện xác định của căn thức : 	
3. Bài mới.	
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
? Ta cần áp dụng kiến thức nào để giải bài toán trên.
? Chọn đáp án đúng và giải thích.
? Tính giá trị biểu thức đó ntn
? Nhắc lại điều kiện để căn thức có nghĩa.
? Chọn đáp án đúng và giải thích.
? Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến có nghĩa ntn
? ĐK
? Nêu cách biến đổi biểu thức trên
- Yêu cầu Hs lên bảng biến đổi rút gọn.
- Nêu kiến thức có liên quan để giải bài toán.
- Chọn đáp án đúng và giải thích
- Thực hiện trục căn thức ở mẫu => thực hiện và chọn kq đúng
- Tại chỗ trả lời
- Biến đổi rút gọn biểu thức mà kết quả không còn chứa biến.
- Tìm điều kiện
- Lên bảng rút gọn
- Một em lên bảng làm, dới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét
I. Dạng trắc nghiệm
1. Biểu thức có giá trị là:
A. C. 
B. D. 
2. Giá trị của biểu thức bằng:
A. – 1 C. 5 + 2
B. 5 - 2 D. 2
3. Với giá trị nào của x thì có nghĩa?
A. x > 1 C. x 2
B. x 1 D. x 1
II. Dạng tự luận
1. Bài 5/132-Sgk
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
ĐK: x > 0; x 1
= 
= 2
Vậy với x > 0, x 1 thì giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.
4. Củng cố.
- Ta đã làm những dạng toán nào, liên quan đến những kiến thức nào đã học
- Khi làm dạng toán rút gọn biểu thức ta cần chú ý gì (Đ. kiện)
5. Hớng dẫn về nhà.
- Ôn lại kỹ các phép biến đổi biểu thức có chứa căn thức bậc hai
- Ôn các kiến thức về hàm số bậc nhất
- BTVN: 6, 7, 9, 13/132-Sgk
IV. Rút kinh nghiệm.
 ---------------------------------------------------------------
Soạn:	Tiết 68
Giảng:
 ôn tập cuối năm (t3
I. Mục tiêu.
- HO nhất, hàm số bậc hai
- Học sinh đợc rèn luyện thêm kỹ năng giải pt, giải hệ pt, áp dụng hệ thức Viét vào việc giải bài tập
II. Chuẩn bị.
-Gv : 
-Hs : Ôn tập kiến thức về hàm số bậc nhất, bậc hai, pt, hệ pt.
III.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
9A :	9c :
2. KTBC.
-H1 : 	Nêu tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0)?
	Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) có dạng ntn?
	Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)?
-H2 :	Xác định hệ số a của hàm số y = ax2 biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm 
A(-2 ;1). Vẽ đồ thị hàm số đó
C. Bài mới.	
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Đa bài tập trắc nghiệm lên bảng.
- Nêu đề bài 7/132
- Cho (d1): y = ax + b; 
 (d2): y = a’x + b’
? (d1) và (d2) song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau khi nào
- Gọi 3 Hs lên bảng làm 
? Nhắc lại các bớc giải hệ pt
? Có nhận xét gì về hệ pt trên
? Cách giải hệ pt đó ntn
- Yêu cầu một em lên bảng làm bài
- Nêu đề bài:
Cho pt: x2 – 2x + m = 0 (1)
Với giá trị nào của m thì pt (1)
a, Có nghiệm
b, Có hai nghiệm dơng
c, Có hai nghiệm trái dấu
? Pt (1) có nghiệm khi nào
? Pt (1) có hai nghiệm dơng khi nào
? Pt (1) có hai nghiệm trái dấu khi nào
- Gợi ý: pt có tổng các hệ số lẻ bằng tổng các hệ số chẵn, để phân tích vế trái thành tích, ta cần biến đổi để đa thức đó có từng cặp hạng tử có hệ số bằng nhau và hạ bậc
- Yêu cầu Hs tiếp tục biến đổi và giải pt.
- Theo dõi đề bài, trả lời bài toán và giải thích
- Tại chỗ trả lời:
+) (d1) // (d2) 
+) (d1) (d2) 
+) (d1) cắt (d2) 
 a a’
- Tại chỗ nhắc lại các bớc giải hệ pt.
- Hệ cha phải hệ bậc nhất hai ẩn
- Giải bằng phơng pháp đặt ẩn phụ
- Lên bảng trình bày
- Theo dõi đề bài
- Sau khi Gv gợi ý, 3 em lên bảng làm bài
- Biến đổi theo gợi ý của Gv
- Một em lên bảng giải tiếp.
1. Điểm M (-2,5; 0) thuộc đồ thị hàm số nào sau đây?
A. y = ; 
B. y = x2; 
C. y = 5x2 
D. Không thuộc cả ba đồ thị các hàm số trên
2. Hệ Pt có nghiệm là:
A. (4; -8) B. (3; -2)
C. (-2; 3) D. (2; -3)
3. Phơng trình 2x2 – 6x + 5 có tích hai nghiệm bằng:
A. B. - 
C. 3 D. Không tồn tại
4. Bài 7/132-Sgk
a, (d1) (d2) 
b, (d1) cắt (d2) m + 1 2 m 1
c, (d1) // (d2) 
5. Giải hệ pt: (I) 
ĐK: x, y 0
Đặt 
(I) 
...............................
 (TMĐK)
=> 
Nghiệm của hệ : 
6. Bài 13/150-SBT
Cho pt: x2 – 2x + m = 0 (1)
Với giá trị nào của m thì pt (1)
a, Có nghiệm
Pt (1) có nghiệm 0
 1 – m 0 m 1
b, Pt (1) có hai nghiệm dơng
 ..............
 0 < m 1
c, Pt (1) có hai nghiệm trái dấu
 P = x1.x2 < 0
 m < 0
7. Bài 16/133-Sgk
Giải pt
a, 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0
 2x3 + 2x2 – 3x2 – 3x + 6x + 6 = 0
2x2(x + 1) – 3x(x + 1) + 6(x + 1)= 0
(x + 1)(2x2 – 3x +6) = 0
 .............
IV. Hớng dẫn về nhà.
 - Đã làm những dạng bài tập nào, vận dụng những dạng kiến thức nào?
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Tiết sau ôn tập về giải bài toán bằng cách lập pt.
- BTVN: 10, 12, 17/133-Sgk
Soạn:	19/5	Tiết 69
Giảng:21/5
ôn tập cuối năm (T3)
I. Mục tiêu.
- Ôn tập cho học sinh các bài tập giải toán bằng cách lập phơng trình
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân loại bài toán, phân tích các đại lợng của bài toán, trình bày bài giải
- Thấy rõ tính thực tế của toán học
II. Chuẩn bị.
-Gv : Đề bài, bảng phân tích, bài giải mẫu
-Hs : Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập pt, cách phân tích bài toán, máy tính bỏ túi
III.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
9A :	9D :
2. KTBC.
-H1 : 	Nêu các bớc giải bài toán bằng cách lập pt
-H2 :	Lập bảng phân tích bài 17/134-Sgk
Số HS
Số ghế băng
Số HS/1 ghế
Lúc đầu
40
x
Bớt ghế
40
x - 2
3. Bài mới.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
? Dựa vào bảng phân tích trên hãy trình bày bài toán
- Theo dõi, hd Hs làm bài cho chính xác
- Gọi Hs nhận xét bài trên bảng
- Đa đề bài lên bảng:
Theo kế hoạch một công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong một thời gian nhất đinh. Nhng do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ ngời công nhân đó đã làm thêm đợc 2 sản phẩm. Vì vậy, chẵng những đã hoàn thành kế hoạch mà còn vợt mức 3 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch mỗi giờ ngời đó phải làm bao nhiêu sản phẩm?
? Xác định dạng toán
? Cần phân tích những đại lợng nào
- Yêu cầu Hs phân tích đại lợng bằng bảng
- Gọi hs trình bày lời giải bài toán
? Giải pt và nêu kết luận của bài toán
- Nêu đề bài: Để hoàn thành một công việc hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung thì tổ 2 đợc điều đi làm việc khác, tổ 1 đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi mỗi tổ làm riêng thì bao lâu sẽ xong công việc?
? Xác định dạng toán
? Cần phân tích những đại
? Hãy lập bảng phân tích các đại lợng
- Yêu cầu Hs lên bảng trình bày lời giải bài toán
- Theo dõi, hd Hs làm bài
- Nhận xét bài làm trên bảng
*Chốt: khi giải toán bằng cách lập pt cần phân loại dạng toán, nếu có thể thì phân tích đại lợng bằng bảng (làm nháp), trên cơ sở đó trình bày lời giải bài toán theo các bớc đã học
- Một Hs lên bảng trình bày, dới lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài trên bảng
- Đọc đề bài, xác định dạng toán
- Dạng toán năng suất
- Số SP, thời gian làm, số sản phẩm mỗi giờ
- Điền vào bảng phân tích
- Trình bày lời giải theo bảng phân tích đến lúc lập đợc pt
- Dới lớp giải pt và nêu KL của bài toán
- Đọc đề bài, xác định dạng toán
- Dạng toán làm chung, làm riêng
- Cần phân tích thời gian HTCV và năng suất làm đợc trong 1giờ của tổ1, tổ 2, hai tổ
- Lập bảng phân tích các đại lợng
- Lên bảng trình bày bài toán
1. Bài 17/134-Sgk
- Gọi số ghế lúc đầu là x (x Z, x > 0)
=> số học sinh ngồi trên 1 ghế lúc đầu là (HS)
- Số ghế sau khi bớt là x – 2 ghế
=> số học sinh ngồi trên 1 ghế lúc sau là (HS)
- Ta có pt : - = 1
=> 40x – 40(x – 2) = x(x – 2)
x2 – 2x – 80 = 0
x1 = 10 (TMĐK)
x2 = -8 (Loại)
Vậy số ghế băng lúc đầu là 10 ghế
2. Bài toán 1
Số SP
Thời gian (h)
Số SP mỗi giờ
Kế hoạch
60
x
Thực hiện
63
x + 2
ĐK: x > 0
Pt: - = 
x1 = 12 (TM)
x2 = -20 (Loại)
Theo kế hoạch mỗi giờ ngời đó phải làm 12 SP
3. Bài toán 2
Thời gian HTCV (h)
Năng suất 1 giờ
Tổ 1
x
Tổ 2
y
Hai tổ
6
( x, y > 0)
Giải
- Gọi t.gian để tổ 1 làm riêng HTCV là x giờ, tổ 2 làm riêng HTCV là y giờ
(ĐK: x, y > 0)
- Trong 1giờ tổ 1 làm đợc: (CV)
 Trong 1giờ tổ 2 làm đợc: (CV)
 Trong 1giờ hai tổ làm đợc: (CV)
=> pt: + = (1)
- Trong 2 giờ hai tổ là đợc 2. = , tổ 1 làm tiếp 10 giờ thì HTCV nên ta có pt: (2)
- Ta có hệ pt: 
 (TM)
4. Củng cố.
- Giải bài toán bằng cách lập pt hoặc hệ pt có những dạng toán nào?
- Khi giải bài toán bằng cách lập pt hoặc hệ pt ta cần chú ý điều gì
	+ Đọc kĩ đề bài
	+ Xác định đúng dạng toán
	+ Phân tích bài toán
	+ Trình bày bài toán theo 4 bớc
5. Hớng dẫn về nhà.
- Xem lại các dạng toán đã học để nhớ kĩ cách phân tích
- BTVN: 18/134-Sgk 
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO CHUONG IV 2011-2012.doc