I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được quy tắc chia đa thức cho đa thức . khi nào thì đa thức chia hết cho đa thức .
2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc vào việc giải bài tập
3. Thái độ: - Cẩn thận , nhanh nhẹn , chính xác .
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2.
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2.
- Cộng các kết quả lại với nhau.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (17)
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
GV làm mẫu VD1.
GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian.
GV cho HS làm VD2, 3.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý nghe giảng
Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1. Quy tắc:
QT ( sgk )
VD 1: Thực hiện phép chia
(15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2
= 5xy3 + 4x2 – 2y
VD 2: Thực hiện phép chia
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3
= 6x2 – 5 – x2y
VD 3: Thực hiện phép chia
(-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2
= -x3 + – 2x
Ngày soạn: 14 / 10 / 2012 Ngày dạy: 16 / 10 / 2012 Tuần: 8 Tiết: 16 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được quy tắc chia đa thức cho đa thức . khi nào thì đa thức chia hết cho đa thức . 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc vào việc giải bài tập 3. Thái độ: - Cẩn thận , nhanh nhẹn , chính xác . II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng - HS: SGK III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2. - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2. - Cộng các kết quả lại với nhau. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (17’) Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. GV làm mẫu VD1. GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian. GV cho HS làm VD2, 3. HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc. HS chú ý theo dõi. HS chú ý nghe giảng Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1. Quy tắc: QT ( sgk ) VD 1: Thực hiện phép chia (15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2 = 5xy3 + 4x2 – 2y VD 2: Thực hiện phép chia (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3 = 6x2 – 5 – x2y VD 3: Thực hiện phép chia (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2 = -x3 + – 2x HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (5’) GV cho HS thảo luận theo nhóm VD4. GV yêu cầu HS nhận xét kết quả chéo nhóm GV nhận xét chung và cho điểm - cho đại diên nhóm có cách làm và kết quả đúng lên bảng trình bày . GV chốt lại cách thực hiện phép chia cho HS HS Thảo luận nhóm Nhận xét Đại diện nhóm trình bày . HS chú ý theo dõi 2. Áp dụng: VD 4: Thực hiện phép chia (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2) Giải: 4x4 – 8x2y2 + 12x5y = -4x2(-x2 + 2y2 – 3x3y) Do đó: (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2) = (-x2 + 2y2 – 3x3y Cách giải trên là hoàn toàn đúng. 4. Củng Cố: (13’) - GV cho HS làm các bài tập 64bc; 65. 5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà ø: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 66 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: