Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011

I/ MỤC TIÊU

- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình

 đơn giản.

- Biết sử dụng các qui tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương

 của bất phương trình.

- Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất

 một ẩn.

II/ CHUẨN BỊ

- Giáo viên: thước có chia khoảng; bảng phụ (ghi câu hỏi, bài tập và hai quy tắc biến

 đổi bất phương trình)

- Học sinh: ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai qui tắc biến đổi bất phương

 trình; bảng phụ nhóm, bút dạ.

- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

- Treo bảng phụ, nêu yêu cầu kiểm tra.

- Gọi một HS lên bảng.

- Gọi HS lớp nhận xét

- GV đánh giá, cho điểm. - Một học sinh lên bảng trả bài, cả lớp theo dõi, làm bài vào nháp:

a) Tập nghiệm { x / x <>

0

b) Tập nghiệm {x / x  1}

 Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau:

a) x <>

b) x  1

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30
Tiết: 61
Ngày soạn: 20/03/2011 
Ngày dạy: 29/03/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I/ MỤC TIÊU
	- Học sinh được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là 
 nghiệm của bất phương trình không ?
	- Biết viết dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình 
 x a, x a, x a
	- Hiểu được khái niệm hai bất phương trình tương đương
II/ CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu
	- Học sinh: thước kẻ, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Mở đầu (1’)
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán SGK rồi tóm tắt bài toán
? Chọn ẩn ? 
? Vậy số tiền Nam mua 1 bút và x quyển vở là bao nhiêu ? 
? Nam có 25000đ, hãy lập biểu thị sự liên quan giữa số tiền của Nam và số tiền phải trả ? 
- Giới thiệu: 
2 200x + 4000 25 000
là bất pương trình 1 ẩn, ẩn là x
? Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình ?
? Theo em trong bài này x có thể nhận giá trị bao nhiêu ?
? Tại sao x có thể bằng các giá trị đó ? 
? x = 5 có được không ? 
- Nói: x = 9, x = 5khi thay vào bất phương trình được một khẳng định đúng, ta nói x = 9, x = 5 là nghiệm của bất phương trình
- x = 10 có là nghiệm của bất phương trình không ? 
- Yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu mỗi dãy kiểm tra một số để chứng tỏ các số 3, 4, 5 đều là nghiệm, còn 6 không là nghiệm. 
- HS đọc to lời bài toán SGK
- Gọi số vở Nam mua được là x ( quyển)
- Số tiến Nam phải trả là: 
2 200x + 4000 (đồng)
2 200x + 4000 25 000
- VT = 2 200x + 4000
- VP = 25 000
- x = 9, hoặc x = 8 hoặc x = 7.
- Khi thay x vào bất phương trình được một kết quả đúng
- Thay vào và kết luận x = 5 được 
- Không ? 
- HS hoạt động nhóm
Mỗi dãy kiểm tra một số
+ x = 3 thì: 32 6.3 – 5 (đ)
=> x = 3 là nghiệm
+ x = 4 thì 42 6.4 – 5 (đ)
=> x = 4 là nghiệm
+ x = 5 thì 52 6.5 – 5 (đ)
=> x = 5 là nghiệm
+ x = 6 thì 62 6.6 – 5 (s)
=> x = 6 không là nghiệm
* Bài toán SGK
Bạn Nam có 25 000 đồng. Mua một bút giá 4000 đ và một số vở giá 2 200 đ/ quyển. Tìm số vở Nam mua được
Giải
- Gọi x là số quyển vở Nam mua được
Số tiền Nam phải trả: 
2 200x + 4000
2 200x + 4 000 25 000
Mỗi dãy kiểm tra một số
+ x = 3 thì: 32 6.3 – 5 (đ)
=> x = 3 là nghiệm
+ x = 4 thì 42 6.4 – 5 (đ)
=> x = 4 là nghiệm
+ x = 5 thì 52 6.5 – 5 (đ)
=> x = 5 là nghiệm
+ x = 6 thì 62 6.6 – 5 (s)
=> x = 6 không là nghiệm
Hoạt động 2 : Tập nghiệm của bất phương trình (17’)
- Tập hợp các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của bất phương trình
- Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó
- Ví dụ: Cho bất phương trình x > 3
- Hãy chỉ ra vài nghiệm cụ thể của bất phương trình và tập nghiệm của bất phương trình đó. 
- Giới thiệu kí hiệu tập nghiệm của bất phương trình đó là: {x|x > 3}
- HD biểu diễn tập nghiệm lên trục số: 
3
(
- Lưu ý: để biểu diễn điểm 3 không thuộc tập hợp ta dùng kí hiệu “ ( ”, bề lõm quay về phía nghiệm được nhận
- GV đưa ví dụ: bất phương trình x 3
? Tập nghiệm của bất phương trình là gì ? 
- HD biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 
3
[
- Lưu ý: để biểu thị điểm 3 thuộc tập nghiệm ta dùng kí hiệu: “ [ ” 
- Yêu cầu làm ?2
- Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?3, ?4
- HS cho vài giá trị: x = 3,5; x= 5.
- Tập hợp nghiệm là tập hợp các số lớn hơn 3
- Viết bài
- HS biểu diễn tập nghiệm trên trục số theo hướng dẫn
- Tập nghiệm {x|x 3}
- Trả lời: 
+ Bất phương trình: x > 3 có:
Vế trái: x, vế phải 3
Tập nghiệm: {x|x > 3}
+ Bất phương trình: 3 < x có:
Vế trái: 3, vế phải x
Tập nghiệm: {x|x > 3}
+ Phương trình: x = 3 có:
Vế trái: x, vế phải 3
Tập nghiệm: { 3}
- Nửa lớp làm ?3
Bất phương trình: x -2
Tập nghiệm: { x | x -2}
-2
0
[
- Nửa lớp làm ?4
Bất phương trình: x < 4
Tập nghiệm: { x | x < 4}
)
4
0
* Ví dụ 1: Bất phương trình: 
x > 3
Tập nghiệm: {x|x > 3}
3
(
* Ví dụ 2: Bất phương trình: 
x 3
Tập nghiệm: { x | x 3}
3
[
? 2. 
+ Bất phương trình: x > 3 có:
Vế trái: x, vế phải 3
Tập nghiệm: {x|x > 3}
+ Bất phương trình: 3 < x có:
Vế trái: 3, vế phải x
Tập nghiệm: {x|x > 3}
+ Phương trình: x = 3 có:
Vế trái: x, vế phải 3
Tập nghiệm: { 3}
?3. Bất phương trình: x -2
Tập nghiệm: { x | x -2}
-2
0
[
?4. Bất phương trình: x < 4
Tập nghiệm: { x | x < 4}
)
4
0
Hoạt động 3 : Bất phương trình tương đương (5’)
? Thế nào là hai phương trình tương đương ? 
- GV nói hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm
? Lấy ví dụ về hai bất phương trình tương đương ?
- Là hai phương trình có cùng tập nghiệm
- HS nhắc lại
- HS lấy ví dụ
* Định nghĩa: SGK
VD: x > 3 3 < x
 4. Củng cố
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu làm bài tập 17/ 
- Yêu cầu làm bài 18/ SGK
+ Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h)
? Vậy thời gian đi của ô tô được biểu thị bằng biểu thức nào ? 
- Ta có bất phương trình nào ? 
- Hoạt động nhóm
 + Nửa lớp làm câu a
 + Nửa lớp làm câu b
- Thời gian đi của ô tô là: 
- Ta có bất phương trình: 
< 2
- Bài 17/ SGK tr.43
 a) x 6
 b) x > 2
 c) x 5
 d) x < -1
- Bài 18/ SGK
- Ta có bất phương trình: 
< 2
 5. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 15, 16/ SGK tr. 43
- Ôn tập tính chất của bất đẳng thức
- Đọc trước bài “bất phương trình bậc nhất một ẩn”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
...
Tuần: 30
Tiết: 62
Ngày soạn: 20/03/2011 
Ngày dạy: 29/03/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I/ MỤC TIÊU
- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình 
 đơn giản. 
- Biết sử dụng các qui tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương 
 của bất phương trình. 
- Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
- Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất 
 một ẩn. 
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: thước có chia khoảng; bảng phụ (ghi câu hỏi, bài tập và hai quy tắc biến 
 đổi bất phương trình) 
- Học sinh: ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai qui tắc biến đổi bất phương 
 trình; bảng phụ nhóm, bút dạ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ, nêu yêu cầu kiểm tra.
- Gọi một HS lên bảng. 
- Gọi HS lớp nhận xét 
- GV đánh giá, cho điểm. 
- Một học sinh lên bảng trả bài, cả lớp theo dõi, làm bài vào nháp: 
a) Tập nghiệm { x / x < 4}
)
4
b) Tập nghiệm {x / x ³ 1} 
[
1
Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: 
x < 4
x ³ 1 
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào ? ta vào bài học hôm nay
- HS ghi vào vở tựa bài mới. 
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Hãy nhắc lại phương trình bậc nhất một ẩn 
- Tương tự hãy định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ? 
- GV uốn nắn cho chính xác và cho HS lặp lại. 
- Nêu ?1 yêu cầu HS xác định bất phương trình và hệ số a, b của mỗi bất phương trình. 
- HS nhắc lại định nghiã phương trình bậc nhất một ẩn. 
- HS phát biểu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
- Hai HS phát biểu lặp lại. 
- HS làm ?1. Trả lời miệng (giải thích rõ mỗi trường hợp). 
1/ Định nghĩa: 
(sgk trang 43)
VD: a) 2x – 3 < 0 
 b) 5x –15 ³ 0 
là những bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Hoạt động 3: Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- Để giải phương trình ta thực hiện qui tắc biến đổi nào ? 
- Để giải bất phương trình, ta cũng dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 
- Thế nào là qui tắc chuyển vế? 
- GV yêu cầu HS đọc sgk
- Giới thiệu ví dụ 1. Trình bày như sgk 
- Nêu tiếp ví dụ 2
- Yêu cầu HS lên bảng giải bất phương trình.
- Một HS khác biểu diễn nghiệm trên trục số. 
- Cho HS thực hiện ?2 
(gọi 2 HS lên bảng) 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân với số dương hoặc với số âm ta có quy tắc nhân với một số (qtắc nhân). gọi HS đọc quy tắc sgk. Nêu ví dụ 3 
- GV giới thiệu và giải thích như sgk 
- Nêu ví dụ 4. Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x ? Khi nhân cần chú ý gì ? 
- Gọi một HS giải ở bảng 
- Gọi HS khác biểu diễn nghiệm
- Trả lời: hai qui tắc: chuyển vế; nhân với một số.
- HS nghe giới thiệu 
- HS lưu ý, suy nghĩ
- Đọc qui tắc (sgk) 
- HS nghe giới thiệu và ghi bài
- Ghi ví dụ 2 và giải, một HS giải ở bảng: 
3x > 2x +5 Û 3x – 2x > 5 
Û x > 5 
Tập nghiệm của bất phương trình: {x/ x >5}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 
(
5
- HS thực hiện ?2 vào vở. Hai - HS lên bảng trình bày. 
- HS nhận xét ở bảng
- HS nghe và nhớ lại tính chất 
- HS đọc qui tắc (sgk) và ghi bài.
- HS nghe GV trình bày và ghi bài
- Nhân với –4
- Phải đổi chiều bất đẳng thức. 
- HS làm ở bảng. 
- HS khác biểu diễn trên trục số 
2/ Hai qui tắc biến đổi bất phương trình : 
a) Qui tắc chuyển vế: 
 (sgk trang 44) 
Ví dụ: Giải bất phương trình x – 5 < 18 
Ta có: x – 5 < 8 
Û x < 18 + 5 (chuyển vế, đổi dấu –5) Û x < 23 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 23}
?2 Giải các bất phương trình sau : 
a) x + 12 > 21
b) –2x > -3x –5 
b) Quy tắc nhân với một số: 
(sgk)
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3
Giải 
Ta có 0,5x , 3 
Û 0,5x.2 < 3.2 (nhân 2vế với 2)
Û x < 6 
Tập nghiệm của bất phương trình: {x/ x < 6}
Ví dụ 4: Giải bất phương trình -1/4x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
 Giải 
Hoạt động 4 : Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Áp dụng qui tắc trên vào việc giải bất phương trình, ta được các bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho. Ghi ví dụ 5 lên bảng 
- Hướng dẫn HS giải từng bước như sgk. Nhấn mạnh bước “chia cả 2vế” của bpt cho 2
- Cho HS thực hiện ?5. GV yêu cầu HS phối hợp cả 2 qui tắc biến đổi bất phương trình để tìm tập nghiệm 
Kiểm bài làm một vài HS 
GV chốt lại cách làm 
- Cho HS nhận xét ở bảng. 
- Cho HS đọc chú ý sgk, GV lấy ví dụ ngay trên ví dụ 5
- Ghi bảng ví dụ 6, cho HS tự làm 
- Lưu ý không ghi giải thích và trình bày nghiệm đơn giản 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- HS: 2x + 3 < 0 
Û 2x < 3 Û 2x : 2 < 3 : 2 
Û x < 1,5 
)
1,5
Tập nghiệm của bpt:{x/x < 1,5} 
- Cả lớp thực hiện ?5, một HS thực hiện ở bảng :
-4x – 8 < 0 Û -4x < 8 
Û x > -2. 
(
-2
Tập nghiệmcủa bpt:{x/x > -2}
- HS đọc chú ý (sgk)
- Một HS giải ở bảng: 
-4x + 28 < 0 Û 28 < 4x 
Û 28 : 4 < 4x : 4 Û 7 < x 
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 7 
Nhận xét ở bảng 
3/ Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn : 
Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
Giải
(sgk trang 45 – 46) 
?5 Giải bất phương trình –4x –8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
* Chú ý: (sgk trang 46) 
Ví dụ 6: Giải bất phương trình –4x + 28 < 0 
 Giải 
Hoạt động 5 : Bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0
- Ghi bảng ví dụ 7
Yêu cầu HS tự giải bất phương trình. 
- Sửa sai cho từng nhóm 
- Ghi bảng ?6 (đưa ra trên bảng phụ) 
- Gọi hai HS làm ở bảng 
- Cho HS lớp nhận xét, sửa sai
- HS giải bất phương trình ví dụ 7, một HS trình bày ở bảng 
 Có 3x + 4 > 2x + 3 
 Û 3x – 2x > 3 – 4 
 Û x > -1 
Nghiệm của bất phương trình là x > -1 
- Thực hiện ?6, HS hợp tác theo nhóm cùng bàn. 
- Hai HS trình bày ở bảng
- Cả lớp nhận xét, sửa sai
4. Bất ptrình đưa được về dạng ax + b 0; ax +b £ 0 ax + b ³ 0 :
Ví dụ 7: Giải bất phương trình 3x + 4 > 2x + 3 
Giải 
?6 Giải bất phương trình:
 -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2 
 4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm ?3 
Gọi hai HS làm ở bảng 
? Không giải bất phương trình mà chỉ sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của 2 bất phương trình 
- Nêu ?4 – Gọi HS giải thích
HD: So sánh các vế của mỗi cặp bất phương trình xem đã cộng thêm hay nhân vào với số nào? 
- Thực hiện ?3, hai HS làm ở bảng: 
a)  Û x < 12 
Tập nghiệm bất phương trình : {x/ x < 12}
b)  Û x > -9 
Tập nghiệm bất phương trình : {x/ > -9}
- Nghe hướng dẫn, thảo luận tìm cách giải.
- HS đứng tại chỗ trả lời: 
a) Cộng –5 vào cả 2 vế bất phương trình x + 3 < 7 được bất phương trình x – 2 < 2
b) Nhân 2vế bất phương trình 2x < -4 với-3/2 và đổi chiều. 
?3 Giải các bất phương trình: 
 a) 2x < 24
 b) –3x < 27 
?4 Giải thích sự tương đương
x + 3 < 7 Û x – 2 < 2 
2x 6 
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài: nắm vững định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn; hai qui tắc biến đổi 
 bất phương trình.
- Học bài: nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn; hai qui tắc biến đổi 
 bất phương trình. 
- Làm các bài tập còn lại sgk: 22a; 24; 25; 26 (trang 47)
- Làm các bài tập sgk: 19, 20, 21 (trang 47)
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Kí duyệt, ngày 24/03/2011
Tổ trưởng
Trương Thị Hường

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 30.doc