Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 19, Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 19, Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, nghiệm của phương trình, Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.

 2. Kỹ năng: - HS Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn Bị:

 - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng

 - HS: SGK, phiếu học tập

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1 .

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (3) - GV giới thiệu về chương 3.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (14)

 GV giới thiệu cho HS biết như thế nào là phương trình với ẩn x, vế trái, vế phải của phương trình.

 GV yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình một ẩn.

 GV yêu cầu HS tính giá trị của vế trái và vế phải của PT a) khi x = 5.

 GV giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là nghiệm của phương trình.

 GV yêu cầu HS nhẩm nghiệm của ph.trình b) ở VD1 và của 2(x + 2) – 7 = 3 – x

 HS chú ý theo dõi

 HS cho ví dụ với các ẩn khác nhau.

 HS tính rồi trả lời.

 HS chú ý theo dõi.

 HS nhẩm nghiệm rồi trả lời.

 1. Phương trình một ẩn:

VD1:

a) 3x = 2x + 5 là phương trình với ẩn x

b) 2t + 1 = t là phương trình với ẩn t

Ta nói x = 5 là nghiệm của phương trình 3x = 2x + 5 vì 3.5 = 2.5 + 5 = 15

Chú ý:

- Một PT có thể có 1, 2, 3, , vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào.

VD 2: PT x2 = 1 có 2 nghiệm: x = 1; x = -1

 PT x2 + 1 = 0 vô nghiệm

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 19, Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04 / 01 / 2013 Ngày dạy: 07 / 01 / 2013
Tuần: 19
Tiết: 41
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục Tiêu: 
 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, nghiệm của phương trình, Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
 2. Kỹ năng: - HS Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 3. Thái độ:	 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
	- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
	- HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1..
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV giới thiệu về chương 3.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
	GV giới thiệu cho HS biết như thế nào là phương trình với ẩn x, vế trái, vế phải của phương trình.
	GV yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình một ẩn.
	GV yêu cầu HS tính giá trị của vế trái và vế phải của PT a) khi x = 5.
	GV giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là nghiệm của phương trình.
	GV yêu cầu HS nhẩm nghiệm của ph.trình b) ở VD1 và của 2(x + 2) – 7 = 3 – x
	HS chú ý theo dõi
	HS cho ví dụ với các ẩn khác nhau.
	HS tính rồi trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	HS nhẩm nghiệm rồi trả lời.
1. Phương trình một ẩn:
VD1:
a) 3x = 2x + 5 là phương trình với ẩn x
b) 2t + 1 = t là phương trình với ẩn t
Ta nói x = 5 là nghiệm của phương trình 3x = 2x + 5 vì 3.5 = 2.5 + 5 = 15
Chú ý:
- Một PT có thể có 1, 2, 3, , vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào.
VD 2: PT x2 = 1 có 2 nghiệm: x = 1; x = -1
 PT x2 + 1 = 0 vô nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
	GV giới thiệu cho HS rõ như thế nào là giải phương trình và cách viết tập nghiệm của một phương trình trong 3 trường hợp: có nghiệm hữu hạn; vô số nghiệm và vô nghiệm.
Hoạt động 3: (8’)
	GV yêu cầu HS viết tập nghiệm S của hai phương trình x = – 1 và x + 1 = 0
	Em có nhận xét gì về hai tập nghiệm này?
	GV giới thiệu như thế nào là hai phương trình tương đương và cách kí hiệu.
 GV chốt ý cho HS phương trình một ẩn có thể là pt bậc nhất cũng có thể là bậc 2 , 3  trong chương trình của chúng ta chỉ xét pt bậc nhất một ẩn . 
	HS chú ý theo dõi.
 HS viết 2 tập nghiệm
	Chúng bằng nhau
	HS chú ý theo dõi.
 HS chú ý theo dõi.
2. Giải phương trình:
Tập tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và kí hiệu là S.
VD: PT x2 = 1 có tập nghiệm 
 PT x2 + 1 = 0 có tập nghiệm 
 PT có vô số nghiệm thì S = R
3. Phương trình tương đương:
Hai phương trình có cùng tập nghiệm được gọi là hai phương trình tương đương.
VD: PT x = – 1 và PT x + 1 = 0 là hai phương trình tương đương. Ta viết:
 	4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 1, 5
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập còn lại.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDs8tuan 19tiet 41 mo dau ve phuong trinh.doc