I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hĩa kiến thức học kì I
2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào hoạt động giải toán
3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề tổng hợp .
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 .
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nhắc lại 7 HĐT đáng nhớ.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức.
- GV: HD cách phân tích một đa thức thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
Hoạt động 2: (10’)
- GV: cho HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức.
- GV: cho HS lên bảng làm bài tập này.
- HS: nhắc lại và lên bảng làm hai bài tập này.
- HS: Hai HS lên bảng giải hai bài tập này.
- HS: nhắc lại .
- HS: Một HS lên bảng giải, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 1: Thực hiện phép nhân:
a) 3x2(4x3 – 5x) = 12x5 – 15x3
b) (4x – 3)(x + 1) = 4x2 + x – 3
Bài 2:Viết các đa thức sau thành bình phương của một tổng, một hiệu:
x2 + 10x + 25 = x2 + 2.x.5 + 52 = (x + 5)2
x2 – 10x + 25 = x2 – 2.x.5 + 52 = (x – 5)2
Bài 3: Thực hiện phép chia
a) 10x3y4:5x2y2 = 2xy2
b) (10x4 – 15x3 + 5x) :5x = 2x3 – 3x2 + 1
Ngày soạn: 22 / 12 / 2014 Ngày dạy: 25 / 12 / 2014 Tuần: 18 Tiết: 39 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hĩa kiến thức học kì I 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào hoạt động giải toán 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề tổng hợp . II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập III . Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm . IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1.. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nhắc lại 7 HĐT đáng nhớ. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) - GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức. - GV: HD cách phân tích một đa thức thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu. Hoạt động 2: (10’) - GV: cho HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức. - GV: cho HS lên bảng làm bài tập này. - HS: nhắc lại và lên bảng làm hai bài tập này. - HS: Hai HS lên bảng giải hai bài tập này. - HS: nhắc lại . - HS: Một HS lên bảng giải, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 1: Thực hiện phép nhân: a) 3x2(4x3 – 5x) = 12x5 – 15x3 b) (4x – 3)(x + 1) = 4x2 + x – 3 Bài 2:Viết các đa thức sau thành bình phương của một tổng, một hiệu: x2 + 10x + 25 = x2 + 2.x.5 + 52 = (x + 5)2 x2 – 10x + 25 = x2 – 2.x.5 + 52 = (x – 5)2 Bài 3: Thực hiện phép chia a) 10x3y4:5x2y2 = 2xy2 b) (10x4 – 15x3 + 5x) :5x = 2x3 – 3x2 + 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (16’) - GV: Những dạng bài tập này HS được ôn tập kĩ ở phần chương 1, GV nhắc lại cách giải và cho HS lên bảng làm. - HS: Ba HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét. Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 4x3 – 12x2 + 8x = 4x(x2 – 3x + 2) b) Tính nhanh: 1032 – 9 = (103 – 3)(103 + 3) = 10600 c) x2 – 2xy + 2x – 4y = x(x – 2y) + 2(x – 2y) = (x – 2y)(x + 2) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà : (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem lại các phép tính trên phân thức để tiết sau ôn tập. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: