I. Mục tiêu:
- Nhận biết được BPT bậc nhất một ẩn
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT và giải thích sự tương đương của hai BPT. Có kĩ năng giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
- Rèn kĩ năng đưa BPT về dạng BPT bậc nhất một ẩn
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
GV cho hai HS trả lời bài tập 17.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5)
GV giới thiệu như thế nào là BPT bậc nhất một ẩn.
GV cho VD
GV cho HS làm bt ?1.
Hoạt động 2: (28)
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế như trong SGK.
GV hướng dẫn HS giải bất phương trình trên.
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi và cho VD
HS trả lời bt ?1.
HS chú ý và nhắc lại
HS chú ý theo dõi. 1. Định nghĩa:
Bất phương trình có dạng ax + b < 0="" hoặc="" ax="" +="" b=""> 0 hoặc ax + b 0 hoặc ax + b0 trong đó a và b là hai số đã cho, a0, được gọi là bphương trình bậc nhất một ẩn.
VD:
a) 2x – 3 < 0="">
b) 5x – 15 0
?1:
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng từ của BPT từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
VD 1: Giải bất phương trình x – 5 <>
Giải:
x – 5 <>
x < 18="" +="">
x <>
Tập nghiệm của BPT trên:
Ngày Soạn: 21 – 03 – 2009 Tuần: 29 Tiết: 61 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Mục tiêu: - Nhận biết được BPT bậc nhất một ẩn - Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT và giải thích sự tương đương của hai BPT. Có kĩ năng giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn. - Rèn kĩ năng đưa BPT về dạng BPT bậc nhất một ẩn II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV cho hai HS trả lời bài tập 17. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) GV giới thiệu như thế nào là BPT bậc nhất một ẩn. GV cho VD GV cho HS làm bt ?1. Hoạt động 2: (28’) GV giới thiệu quy tắc chuyển vế như trong SGK. GV hướng dẫn HS giải bất phương trình trên. HS chú ý theo dõi. HS theo dõi và cho VD HS trả lời bt ?1. HS chú ý và nhắc lại HS chú ý theo dõi. 1. Định nghĩa: Bất phương trình có dạng ax + b 0 hoặc ax + b 0 hoặc ax + b0 trong đó a và b là hai số đã cho, a0, được gọi là bphương trình bậc nhất một ẩn. VD: a) 2x – 3 < 0 b) 5x – 15 0 ?1: 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng từ của BPT từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. VD 1: Giải bất phương trình x – 5 < 18 Giải: x – 5 < 18 x < 18 + 5 x < 23 Tập nghiệm của BPT trên: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG GV hướng dẫn HS chuyển vế 2x qua vế phải rồi thu gọn thì ta được kết quả. Cho HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV cho HS làm bt ?2. GV giới thiệu quy tắc nhân với một số. GV làm mẫu VD 3 bằng quy tắc nhân. GV h.dẫn HS làm VD4 Cho HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS lên bảng biểu diễn Hai HS lên bảng làm bài tập ?2, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS lên bảng biểu diễn VD 2: Giải BPT 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: 3x > 2x + 5 3x – 2x > 5 x > 5 Tập nghiệm của BPT trên: ////////////////////|////////////////( 0 5 ?2: Giải các BPT sau a) x + 12 > 21 b) –2x > –3x – 5 b) Quy tắc nhân với một số: khi nhân hai vế của BPT với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều BPT nếu số đó dương. - Đổi chiều BPT nếu số đó âm. VD 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3 Giải: 0,5x < 3 0,5x.2 < 3.2 x < 6 Tập nghiệm của BPT trên: VD 4: Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: Tập nghiệm của BPT trên: ////////////////////( | -12 0 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập ?3 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 19, 20 ở nhà. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: