Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thừa Trí

I. Mục tiêu:

 - Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không

 - Biết viết và biểu diến trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x < a,="" x=""> a, x a, x a.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng

- HS: SGK, thước thẳng

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.

III. Tiến trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc học bài mới

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (15)

 GV giới thiệu bài toán mở đầu như trong SGK để đưa ra BPT 2200x + 4000 25000

 GV giới thiệu VT, VP của BPT trên.

 Hãy thay x = 9 vào BPT trên ta được điều gì?

 Khẳng định này đúng hay sai?

 Hãy thay x = 9 vào BPT trên ta được điều gì?

 Khẳng định này đúng hay sai?

 Từ đây, GV giới thiệu như thế nào là nghiệm của một bất phương trình.

 GV cho HS làm bài tập ?1 như trên bài tập mẫu mà GV vừa trình bày ở trên.

 HS chú ý theo dõi.

 2200.9 + 400025000

 Đúng

 2200.10 + 4000 25000

 HS chú ý theo dõi.

 HS lần lượt trả lời bài tập ?1 trong SGK. 1. Mở đầu:

 2200x + 4000 25000

 VT: 2200x + 4000

 VP: 25000

x = 9 là nghiệm của BPT trên.

x = 10 không là nghiệm của BPT trên.

?1: Cho BPT

a) VT: x2

 VP: 6x – 5

b) Với x = 3 ta có: 32 6.3 – 5 là đúng

 Với x = 4 ta có: 42 6.4 – 5 là đúng

 Với x = 5 ta có: 52 6.5 – 5 là đúng

 Với x = 6 ta có: 62 6.6 – 5 là sai

Do đó: x = 3; x = 4; x = 5 là nghiệm; x = 6 không là nghiệm của BPT trên.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60, Bài 3: Bất phương trình một ẩn - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 14 – 03 – 2009
Tuần: 28
Tiết: 60
§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Mục tiêu: 
	- Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không
	- Biết viết và biểu diến trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a, x a, x a.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới thiệu bài toán mở đầu như trong SGK để đưa ra BPT 2200x + 4000 25000
	GV giới thiệu VT, VP của BPT trên.
	Hãy thay x = 9 vào BPT trên ta được điều gì?
	Khẳng định này đúng hay sai?
	Hãy thay x = 9 vào BPT trên ta được điều gì?
	Khẳng định này đúng hay sai?
	Từ đây, GV giới thiệu như thế nào là nghiệm của một bất phương trình.
	GV cho HS làm bài tập ?1 như trên bài tập mẫu mà GV vừa trình bày ở trên.
	HS chú ý theo dõi.
	2200.9 + 400025000
	Đúng
	2200.10 + 4000 25000
	HS chú ý theo dõi.
	HS lần lượt trả lời bài tập ?1 trong SGK.
1. Mở đầu:
	2200x + 4000 25000
	VT: 2200x + 4000
	VP: 25000
x = 9 là nghiệm của BPT trên.
x = 10 không là nghiệm của BPT trên.
?1: Cho BPT 
a)	VT:	x2
	VP:	6x – 5
b) Với x = 3 ta có:	32 6.3 – 5 là đúng
 Với x = 4 ta có:	42 6.4 – 5 là đúng
 Với x = 5 ta có:	52 6.5 – 5 là đúng
 Với x = 6 ta có:	62 6.6 – 5 là sai
Do đó: x = 3; x = 4; x = 5 là nghiệm; x = 6 không là nghiệm của BPT trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV giới thiệu cách viết tập nghiệm và cách biểu diễn trên trục số.
	GV cần lưu ý cho HS khi nào ta dùng ngoặc tròn và khi nào ta dùng ngoặc vuông.
	GV cho HS biểu diễn tập nghiệm của BPT 
Hoạt động 3: (5’)
	GV giới thiệu như thế nào là hai BPT tương đương và cách kí hiệu.
	GV lấy VD
	HS chú ý theo dõi.	
	Một HS lên bảng, các em khác làm trong vở, theo dõi và nhận xét.
	HS chú ý theo dõi.
	HS theo dõi và cho VD
2. Tập nghiệm của bất phương trình:
VD 1: Tập nghiệm của bất phương trình
x > 3 là tập và được biểu diễn:
////////////////////|////////////////(
 0 3
VD 2: Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợpvà được biểu diễn:
 | ///////////////////////
 0 7
?3: Bất phương trình 
//////////////////// |
 -2 0
3. Bất phương trình tương đương:
Hai bất phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
VD:	
 	4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS làm bài tập 16.
	5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 18.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8T60.doc