I. Mục tiêu:
- Nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT
- Biết sử dụng tính chất trên để chứng minh BĐT
- Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- Thế nào là bất đẳng thức?
- Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Làm bài tập 3 trong SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13)
GV giới thiệu việc nhân hai vế của BĐT -2 < 3="" cho="" 2="" ta="" được="" kết="" quả="" như="" thế="" nào="" thông="" qua="" hình="">
Từ ví dụ thuyết phục bằng hình vẽ, GV cho HS làm bài tập ?1.
Từ đây, GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
GV cho HS trả lời bài tập ?2 và giải thích.
HS trả lời.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
HS trả lời và giải thích 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương:
Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3="" cho="" 2="" ta="" được:="" (-2).2=""><>
?1:
Tính chất:
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
?2:
a) (-15,2).3,5 <>
b) 4,15.2,2 > (-5,3).1,2
Ngày Soạn: 14 – 03 – 2009 Tuần: 27 Tiết: 58 §2. LIÊN HỆ GIỮ THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT - Biết sử dụng tính chất trên để chứng minh BĐT - Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. - HS: SGK, thước thẳng. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là bất đẳng thức? - Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - Làm bài tập 3 trong SGK. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV giới thiệu việc nhân hai vế của BĐT -2 < 3 cho 2 ta được kết quả như thế nào thông qua hình vẽ. Từ ví dụ thuyết phục bằng hình vẽ, GV cho HS làm bài tập ?1. Từ đây, GV giới thiệu tính chất như trong SGK. GV cho HS trả lời bài tập ?2 và giải thích. HS trả lời. HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. HS trả lời và giải thích 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương: Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 cho 2 ta được: (-2).2 < 3.2 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 (-2).2 3.2 ?1: Tính chất: Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. ?2: a) (-15,2).3,5 < (-15,08).3,5 b) 4,15.2,2 > (-5,3).1,2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (13’) GV giới thiệu việc nhân hai vế của BĐT -2 < 3 cho -2 ta được kết quả như thế nào thông qua hình vẽ. Từ ví dụ thuyết phục bằng hình vẽ, GV cho HS làm bài tập ?3. Từ đây, GV giới thiệu tính chất như trong SGK. GV cho HS trả lời bài tập ?4; ?5 và giải thích. Hoạt động 3: (7’) Lấy một VD thực tế về tuổi của các em HS trong lớp để giới thiệu về tính chất bắc cầu như trong SGK. GV trình bày VD. HS trả lời. HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. HS trả lời và giải thích HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm: Nhân cả hai vế của BĐT – 2 (-2).3 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 (-2).(-2) (-2).3 ?3: Tính chất: Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho. ?4: 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự: Với 3 số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c Tương tự cho . VD: Cho a > b. Chứng minh a + 2 > b – 1 Giải: (1) Mặt khác ta có: (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: a + 2 > b – 1 4. Củng Cố: (3’) - GV cho HS làm bài tập 5ab. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 6; 7. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: