A. Mục tiêu
1.Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ở dạng bất đẳng thức.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất trên để chứng minh bất đẳng thức.
- Biết phối hợp vận dụng các tính chất của thứ tự.
3.Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận,góp phần rèn luyện tư duy cho hs.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. Ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- BT 3 (SGK tr 37)
a) a – 5 b – 5 a – 5 + 5 b – 5 + 5 hay a b.
b) 15 + a 15 + b 15 + a + (–15) 15 + b + (–15) hay a b.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV phân tích hình vẽ trong SGK.
- Làm ?1: HS đứng tại chỗ trả lời.
- Từ kết quả ?1, HS phát biểu thành tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
- GV chốt kiến thức.
- Làm ?2.
HS giải thích cách làm.
- GV phân tích hình vẽ trong SGK.
- Làm ?3.
HS giải thích cách làm.
- Từ kết quả ?3, HS khái quát thành tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
- GV giới thiệu khái niệm 2 bất đẳng thức ngược chiều.
? Phát biểu tính chất trên bằng lời.
- GV chốt kiến thức.
- Làm ?4.
- Làm ?5.
HS trả lời câu hỏi.
GV tổng kết.
? Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a="" và="" c="" có="" quan="" hệ="" với="" nhau="" ntn="">
- GV giới thiệu t/c bắc cầu của thứ tự.
- HS đọc ví dụ trong SGK.
- GV phân tích VD: để c/m a + 2 > b –1 ta c/m:
+ a + 2 > b + 2
+ b + 2 > b – 1.
? Có cách làm nào khác ?
(c/m a + 2 > a – 1 và a – 1 > b – 1)
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
VD : –2 < 3="" –=""> (–2). 2 < 3.="">
–2 < 3="" –=""> (–2). 5091 < 3.="">
–2 < 3="" –=""> (–2). c < 3.="" c="" (c=""> 0).
Tính chất: SGK tr 38.
a) (–15,2). 3,5 < (–15,08).="">
(nhân 2 vế của BĐT –15,2 < –15,08="" với="">
b) 4,15. 2,2 > (–5,3). 2,2
(nhân 2 vế của BĐT 4,15 > –5,3 với 2,2).
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
VD : –2 < 3="" –=""> (–2). (–2) > 3. (–2)
a) –2 < 3="" –=""> (–2). (–345) > 3. (–345).
b) –2 < 3="" –=""> (–2). c > 3. c (c <>
Tính chất: SGK tr 38
Vì – 4a > – 4b, nhân cả 2 vế của bất đẳng thức với –1/4 ta được:
(– 4a). (–1/4) < (–="" 4b).="" (–1/4)="" hay="" a=""><>
Khi chia cả 2 vế của một BĐT cho cùng một số khác 0 thì ta được BĐT mới:
- Cùng chiều với BĐT đã cho nếu số đó là số dương.
- Ngược chiều với BĐT đã cho nếu số đó là số âm.
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với 3 số a, b, c : nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="">
a <>
VD : SGK tr 39.
Ngày soạn: 13/03/2011 Ngày dạy : 19/03/2011 Chương IV : Bất phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 57: Đ1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng A. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức. Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức. 2. Kỹ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế của bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở mức độ đơn giản. 3.Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận,góp phần rèn luyện tư duy cho hs. B. Chuẩn bị C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Khi so sánh 2 số thực a và b thì có thể xảy ra các trường hợp nào ? - GV giới thiệu hình vẽ minh hoạ thứ tự các số trên trục số. - Làm ?1: HS đứng tại chỗ trả lời. - GV giới thiệu các kí hiệu : “lớn hơn hoặc bằng”, “nhỏ hơn hoặc bằng”. ? Lấy ví dụ minh hoạ. - HS nghiên cứu SGK. ? Bất đẳng thức là gì ? ? Lấy ví dụ minh hoạ. - GV phân tích hình vẽ minh hoạ trong SGK. - Làm ?2. - Từ kết quả ?2, HS khái quát thành tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - GV giới thiệu khái niệm hai bất đẳng thức cùng chiều. ? Hãy phát biểu tính chất trên bằng lời. - GV chốt kiến thức. - GV phân tích VD 2 – SGK. - Làm ?3. - Làm ?4. 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Khi so sánh 2 số thực a và b, xảy ra 1 trong 3 trường hợp : a = b, a > b, a < b. 2 –1,3 0 3 1,53 – 2,41 + a lớn hơn hoặc bằng b : a b + a nhỏ hơn hoặc bằng b : a b VD : nếu n là số tự nhiên có một chữ số thì 0 n 9. 2. Bất đẳng thức Bất đẳng thức là hệ thức dạng a < b (hay a > b, a b, a b). a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. VD : bất đẳng thức 2 > 1+ (– 5) có vế trái là 2 và vế phải là 1 + (– 5). 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng – 4 – 4 + 3 < 2 + 3 – 4 – 4 + (– 3) < 2 + (– 3) – 4 – 4 + c < 2 + c Tính chất: SGK tr 36. VD : Ta có 2003 < 2004 –> 2003 + (–35) < 2004 + (–35). Ta có –2004 > –2005, cộng thêm –777 vào 2 vế của bất đẳng thức ta được: –2004 + (–777) > –2005 + (–777). Ta có < 3, cộng thêm 2 vào 2 vế của bất đẳng thức ta được: + 2 < 3 + 2 hay + 2 < 5. IV. Củng cố BT 1 (SGK tr 37): Khẳng định đúng : b, c, d. Khẳng định sai : a. BT 2 (SGK tr 37): a a + 1 < b + 1. a a + (–2) < b + (–2) hay a – 2 < b – 2. V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Làm các BT 3, 4 (SGK tr 37) + BT 2, 4, 8 (SBT tr 41-42). Đọc trước Đ2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: 2. Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh: 4.Những điều cần bổ xung: Ngày soạn :20/03/2011 Ngày dạy : 24/03/2011 Tiết 58: Đ2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ở dạng bất đẳng thức. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất trên để chứng minh bất đẳng thức. Biết phối hợp vận dụng các tính chất của thứ tự. 3.Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận,góp phần rèn luyện tư duy cho hs. B. Chuẩn bị C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. BT 3 (SGK tr 37) a – 5 b – 5 a – 5 + 5 b – 5 + 5 hay a b. 15 + a 15 + b 15 + a + (–15) 15 + b + (–15) hay a b. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV phân tích hình vẽ trong SGK. - Làm ?1: HS đứng tại chỗ trả lời. - Từ kết quả ?1, HS phát biểu thành tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. - GV chốt kiến thức. - Làm ?2. HS giải thích cách làm. - GV phân tích hình vẽ trong SGK. - Làm ?3. HS giải thích cách làm. - Từ kết quả ?3, HS khái quát thành tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. - GV giới thiệu khái niệm 2 bất đẳng thức ngược chiều. ? Phát biểu tính chất trên bằng lời. - GV chốt kiến thức. - Làm ?4. - Làm ?5. HS trả lời câu hỏi. GV tổng kết. ? Nếu a < b và b < c thì a và c có quan hệ với nhau ntn ? - GV giới thiệu t/c bắc cầu của thứ tự. - HS đọc ví dụ trong SGK. - GV phân tích VD: để c/m a + 2 > b –1 ta c/m: + a + 2 > b + 2 + b + 2 > b – 1. ? Có cách làm nào khác ? (c/m a + 2 > a – 1 và a – 1 > b – 1) 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương VD : –2 (–2). 2 < 3. 2 –2 (–2). 5091 < 3. 5091. –2 (–2). c 0). Tính chất: SGK tr 38. a) (–15,2). 3,5 < (–15,08). 3,5 (nhân 2 vế của BĐT –15,2 < –15,08 với 3,5) b) 4,15. 2,2 > (–5,3). 2,2 (nhân 2 vế của BĐT 4,15 > –5,3 với 2,2). 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm VD : –2 (–2). (–2) > 3. (–2) a) –2 (–2). (–345) > 3. (–345). b) –2 (–2). c > 3. c (c < 0). Tính chất: SGK tr 38 Vì – 4a > – 4b, nhân cả 2 vế của bất đẳng thức với –1/4 ta được: (– 4a). (–1/4) < (– 4b). (–1/4) hay a < b. Khi chia cả 2 vế của một BĐT cho cùng một số khác 0 thì ta được BĐT mới: - Cùng chiều với BĐT đã cho nếu số đó là số dương. - Ngược chiều với BĐT đã cho nếu số đó là số âm. 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự Với 3 số a, b, c : nếu a < b và b < c thì a < c. VD : SGK tr 39. IV. Củng cố Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Phát biểu tính chất bắc cầu của thứ tự. Làm BT 5 (SGK tr 39): Khẳng định đúng : a, b, d. Khẳng định sai : c. (HS giải thích theo 2 cách). V. Hướng dẫn về nhà Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. Làm các BT 6, 7, 8 (SGK tr 39) + BT 10, 13, 14 (SBT tr 42). Tiết sau luyện tập. BT 8b: áp dụng tính chất bắc cầu VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: 2. Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh: 4.Những điều cần bổ xung: Ngày soạn: 20/03/2011 Ngày dạy : 26/03/2011 Tiết 59: Luyện tập A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của thứ tự. 2. Kỹ năng: Vận dụng, phối hợp các tính chất trên để giải các bài tập về bất đẳng thức. Nâng cao khả năng suy luận cho HS. 3.Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, góp phần rèn luyện tư duy cho hs. B. Chuẩn bị C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Làm BT 6, 8 (SGK tr 39-40) BT 6 : a – b BT 8a : a < b 2a < 2b 2a – 3 < 2b – 3. III. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung + Yêu cầu HS làm BT 9 – SGK. - Cả lớp suy nghĩ và làm bài. - HS đứng tại chỗ trả lời (chọn đúng - sai và giải thích). + Yêu cầu HS làm BT 11 – SGK. - GV hướng dẫn cách c/m : 3a + 1 < 3b + 1 3a < 3b a < b + Yêu cầu HS làm BT 10 – SGK. ? So sánh (–2). 3 và – 4,5 Gợi ý : – 4,5 = (–1,5). 3 ? Từ BĐT (–2). 3 < – 4,5 hãy suy ra các BĐT : (–2). 30 < – 45 (–2). 3 + 4,5 < 0 (2 HS lên bảng làm bài) + Yêu cầu HS làm BT 13 – SGK. - 2 HS lên bảng làm phần a và d. - HS lớp nhận xét. + Yêu cầu HS làm BT 14 – SGK. - 2 HS lên bảng làm bài. (dùng t/c bắc cầu để so sánh 2a + 1 với 2b + 3) –> Nhận xét. - GV nêu đề bài. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài. –> Nhận xét. Dạng 1: Chọn đúng - sai BT 9 (SGK tr 40) a) Sai –> = 1800. b) Đúng. c) Đúng : < 1800. d) Sai : < 1800 Dạng 2: Chứng minh BT 11 (SGK tr 40) a) a < b 3a < 3b 3a + 1 < 3b + 1 b) a < b – 2a > – 2b – 2a – 5 > – 2b – 5 Dạng 3: So sánh BT 10 (SGK tr 40) a) –2 < –1,5 (–2). 3 < (–1,5). 3 hay (–2). 3 < – 4,5 b) + (–2). 3 < – 4,5 (–2). 3.10 < – 4,5.10 hay (–2). 30 < – 45 + (–2). 3 < – 4,5 (–2). 3 + 4,5 < – 4,5 + 4,5 hay (–2). 3 + 4,5 < 0 BT 13 (SGK tr 40) a) a + 5 < b + 5 a + 5 + (–5) < b + 5 + (–5) a < b d) – 2a + 3 – 2b + 3 – 2a – 2b a b BT 14 (SGK tr 40) a) a < b 2a < 2b 2a + 1 < 2b + 1 b) + a < b 2a < 2b 2a + 1 < 2b + 1 (1) + 1 < 3 2b + 1 < 2b + 3 (2) Từ (1) và (2) 2a + 1 < 2b + 3. Dạng 4: Vận dụng Cho a > b > 0, CMR : a2 > b2 và a3 > b3. + a > b > 0 a2 > ab và ab > b2 a2 > b2. + a > b > 0 a3 > a2b (1) Mà theo c/m trên : a2 > b2 a2b > b3 (2) Từ (1) và (2) a3 > b3 IV. Củng cố HS nhắc lại các tính chất của thứ tự. V. Hướng dẫn về nhà Đọc mục Có thể em chưa biết – SGK tr 40. Làm BT 12, 13 (SGK tr 40) + BT 15, 26 (SBT 42-43) Đọc trước Đ3. Bất phương trình một ẩn. VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 1.Nội dung SGK: 2. Phương pháp đã thực hiện: 3.Nhận thức của học sinh: 4.Những điều cần bổ xung: Ngày soạn: 27/03/2011 Ngày dạy : 31/03/2011 Tiết 60:Đ3. Bất phương trình một ẩn(tiết1) A. Mục tiêu 1.Kiến thức:HS hiểu các khái niệm : bất phương trình một ẩn, hai bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: Biết cách kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình hay không. Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình. 3.Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, góp phần rèn luyện tư duy cho hs. B. Chuẩn bị C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi số quyển vở Nam có thể mua là x. ? Điều kiện của x. ? Biểu diễn số tiền Nam phải trả theo x. ? Số tiền Nam phải trả và 25000 có quan hệ với nhau ntn ? - GV giới thiệu các khái niệm : bất phương trình, vế trái, vế phải. ? x = 9 có thoả mãn BPT (*) ? –> GV giới thiệu khái niệm nghiệm của bất phương trình. ? x = 10 có là nghiệm của BPT ? - Làm ?1 ? Hãy cho biết vế trái và vế phải của BPT x2 6x – 5. ? Chứng tỏ các số 3, 4, 5 là nghiệm của BPT. (HS trả lời tại chỗ) ? Chứng tỏ 6 không phải là nghiệm của BPT. (HS trả lời tại chỗ) - GV giới thiệu khái niệm tập nghiệm của BPT và cách biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số. - Làm ?2. (HS trả lời tại chỗ) - GV phân tích VD 2. - Làm ?3. - Làm ?4. ? Nhắc lại định nghĩa 2 phương trình tương đương. ? Tương tự, nêu định nghĩa 2 bất phương trình tương đương. ? Cho VD. 1. Mở đầu Bài toán: SGK tr 41 + Gọi số quyển vở Nam có thể mua là x (x là số nguyên dương). + Khi đó, số tiền Nam phải trả là : 2200x + 4000 (đồng) + Vì Nam có 25000 đồng nên ta có hệ thức 2200x + 4000 25000 (*) –> Hệ thức (*) là một bất phương trình ẩn x, trong đó 2200x + 4000 là vế trái và 25000 là vế phải. - x = 9 thoả mãn BPT (*) –> x = 9 là một nghiệm của BPT (*). - x = 10 không thoả mãn BPT (*) –> x = 10 không là nghiệm của BPT (*). ?1 a) Bất phương trình x2 6x – 5 Vế trái: x2 ; vế phải: 6x – 5. b) 3 là nghiệm của BPT vì 32 < 6.3 – ... Nhận xét. GV tổng kết. Cách 2: quy đồng với MSC = 12 - Yêu cầu HS làm BT 45. Cách 2: ĐK : x + 8 0 x –8 Khi đó: (1) –> Giải 2 phương trình, đối chiếu nghiệm của mỗi phương trình với điều kiện rồi kết luận. 1 HS lên bảng giải BPT. 2 HS lên bảng giải phương trình, mỗi HS xét một trường hợp. 1 HS nhận xét và kết luận về nghiệm của phương trình. A- Câu hỏi B- Bài tập Dạng 1: Chứng minh bất đẳng thức BT 38 (SGK tr 53) a) Có m > n, cộng thêm 2 vào hai vế –> m + 2 > n + 2. b) Có m > n, nhân hai vế với – 2 –> m. (–2) < n. (–2) hay – 2m < – 2n. c) Có m > n Nhân hai vế với 2 –> 2m > 2n. Cộng thêm – 5 vào hai vế –> 2m – 5 > 2n – 5. Dạng 2: Giải bất phương trình BT 41 (SGK tr 53) a) 2 – x < 20 – x –18. Vậy nghiệm của bất phương trình là x > –18. b) 15 2x + 3 12 2x x 6 Vậy nghiệm của bất phương trình là x 6. d) 3(2x + 3) 4(4 – x) 6x + 9 16 – 4x 10x 7 x 0,7 Vậy nghiệm của bất phương trình là x 0,7 Dạng 3: PT chứa dấu giá trị tuyệt đối BT 45 (SGK tr 54) a) = x + 8 (1) + Nếu 3x 0 x 0 thì = 3x –> (1) 3x = x + 8 x = 4 (t/m) + Nếu 3x < 0 x < 0 thì = – 3x –> (1) – 3x = x + 8 x = – 2 (t/m) Vậy PT có 2 nghiệm x = – 2 và x = 4. d) = 2x – 10 (2) + Nếu x + 2 0 x –2 thì = x + 2 –> (2) x + 2 = 2x – 10 x = 12 (t/m) + Nếu x + 2 < 0 x < –2 thì = – x – 2 –> (2) – x – 2 = 2x – 10 x = 8/3 (loại) Vậy PT có 1 nghiệm x = 12. IV. Củng cố: Kết hợp với ôn tập. V. Hướng dẫn về nhà Làm các BT còn lại (SGK tr 53-54). Chuẩn bị ôn tập cuối năm : + Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, ôn tập về phương trình, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Lập bảng so sánh phương trình – bất phương trình. BT 44: Gọi số câu trả lời chính xác ở vòng sơ tuyển là x (x N*, x 10) Theo đề bài ta có bất phương trình: 5x – (10 – x) + 10 40. Tuần 33 Ngày soạn: Tiết 66 Ngày dạy : Ôn tập cuối năm A. Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. Rèn các kĩ năng : phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình, giải bất phương trình, giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. B. Chuẩn bị HS lập bảng so sánh phương trình – bất phương trình. C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm BT 1. a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2 = b) GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách: + Cách 1: tách 2x = 3x – x + Cách 2: tách – 3 = 1 – 4. 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. –> Nhận xét. c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = 2xy – x2 – y2 = – (x2 – 2xy + y2) d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2[a3 – (3b)3] = - Yêu cầu HS làm BT 7c. ? PT đã cho thuộc loại PT gì ? 1 HS lên bảng giải phương trình. –> Nhận xét. - Yêu cầu HS làm BT 11. a) 3x2 + 2x – 1 = (x + 1)(3x – 1) –> Giải PT tích : (x + 1)(3x – 1) = 0 –>1 HS lên bảng giải PT. ? PT đã cho thuộc loại PT gì ? –> Giải PT chứa ẩn ở mẫu. 1 HS lên bảng giải phương trình. –> Nhận xét. - Yêu cầu HS làm BT 8b. Cách 2: – x = 2 = x + 2 (1) ĐK: x + 2 0 x – 2 (1) –> Kết luận. Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử BT 1 (SGK tr 130) a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2 = (a – 2)2 – b2 = (a + b – 2)(a – b – 2) b) Cách 1: x2 + 2x – 3 = x2 – x + 3x – 3 = x(x – 1) + 3(x – 1) = (x – 1)(x + 3) Cách 2: x2 + 2x – 3 = (x2 + 2x + 1) – 4 = (x + 1)2 – 22 = (x + 3)(x – 1). c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = (2xy + x2 + y2)(2xy – x2 – y2) = (x + y)2[–(x – y)2] = –[x + y)(x – y)]2 d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2[a3 – (3b)3] = 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2) Dạng 2: Giải phương trình BT 7c (SGK tr 131) a) 4x + 8 + 18x – 9 – 10x + 6 = 12x + 5 4x + 18x – 10x – 12x = 5 – 8 + 9 – 6 0x = 0 Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x. BT 11 (SGK tr 131) a) 3x2 + 2x – 1 = 0 3x2 + 3x – x – 1 = 0 3x(x + 1) – (x + 1) = 0 (x + 1)(3x – 1) = 0 x + 1 = 0 hoặc 3x – 1 = 0 x = – 1 hoặc x = 1/3. b) (ĐK: x 2, x 4) 5(x – 3)(x – 4) + 5 (x – 2)2 = 16(x – 2)(x – 4) 5x2 – 35x + 60 + 5x2 – 20x + 20 = 16x2 – 96x + 128 6x2 – 41x + 48 = 0 (2x – 3)(3x – 16) = 0 2x – 3 = 0 (1) hoặc 3x – 16 = 0 (2) (1) x = 3/2 (t/m) (2) x = 16/3 (t/m) Vậy PT có 2 nghiệm x = 3/2 và x = 16/3. Dạng 3: Giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối BT 8b (SGK tr 131) – x = 2 (1) + Nếu 3x–1 0 x1/3 thì =3x–1 –> (1) 3x – 1 – x = 2 x = 3/2 (t/m) + Nếu 3x–1< 0 x<1/3 thì = –3x +1 –> (1) – 3x + 1 – x = 2 x = – 1/4 (t/m) Vậy PT có 2 nghiệm x = – 1/4 và x = 3/2. IV. Củng cố: Kết hợp với ôn tập. V. Hướng dẫn về nhà Làm các BT 2, 3, 7ab, 8a, 9, 10 (SGK tr 130-131). Xem lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, tiết sau tiếp tục ôn tập Tuần 34 Ngày soạn: Tiết 67 Ngày dạy : Ôn tập cuối năm (tiếp) A. Mục tiêu Rèn luyện các kĩ năng: giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức tổng hợp. Biết vận dụng, phối hợp các kiến thức đã học vào giải toán. Nâng cao khả năng suy luận và kĩ năng trình bày của HS. B. Chuẩn bị C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm BT 12. ? Yêu cầu của bài toán là gì ? –> Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - Lập bảng: Quãng đường Vận tốc Thời gian Lúc đi x 25 x/25 Lúc về x 30 x/30 –> Lập PT. 1 HS lên bảng trình bày lời giải –> Nhận xét. GV tổng kết. - Yêu cầu HS làm BT 13. - Chú ý: có thể chọn ẩn theo cách khác (chọn ẩn gián tiếp): Gọi thời gian sản xuất thực tế là x (ngày). ĐK: x nguyên dương, x < 30. Lập bảng: Số sản phẩm Số ngày Năng suất Dự định 1500 30 50 Thực hiện 1755 x Theo đề bài ta có PT: – 50 = 15 x = 27 (t/m) => Thời gian rút ngắn là 3 ngày. - Yêu cầu HS làm BT 14. 1 HS lên bảng rút gọn biểu thức A. –> Nhận xét. x = ? –> Tính giá trị của A với mỗi giá trị tương ứng của x. ? A < 0 khi nào ? –> Giải BPT < 0 với điều kiện x 2. Dạng 1: Giải bài toán bằng cách lập PT BT 12 (SGK tr 131) Gọi độ dài quãng đường AB là x (km). Điều kiện: x > 0. Vì vận tốc lúc đi là 25km/giờ nên thời gian lúc đi là giờ. Vì vận tốc lúc về là 30km/giờ nên thời gian lúc về là giờ. Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20phút = giờ nên ta có PT: – = 6x – 5x = 50 x = 50 (t/m) Vậy quãng đường AB dài 50km. BT 13 (SGK tr 131) Gọi thời gian đã rút ngắn là x (ngày). Điều kiện: x nguyên dương, x < 30. Khi đó, thời gian sản xuất thực tế là 30 – x (ngày). Số sản phẩm thực tế làm được là: 1500 + 255 = 1755 (sản phẩm). Năng suất thực tế là: (sp/ngày) Năng suất dự định là: = 50 (sp/ngày) Theo đề bài ta có PT: – 50 = 15 = 65 30 – x = 27 x = 3 (t/m) Vậy thời gian rút ngắn được là 3 ngày. Dạng 2: Rút gọn biểu thức tổng hợp BT 14 (SGK tr 132) a) Rút gọn A ĐK: x 2 A= = = = = b) x = hoặc x = – + Với x = –> A = + Với x = – –> A = c) A 0 x > 2 (t/m x 2) Vậy với x > 2 thì A < 0. IV. Củng cố Kết hợp với ôn tập. V. Hướng dẫn về nhà Làm các BT còn lại (SGK tr 130-132). Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II. Tuần 33 + 34 Tiết 68 + 69 Kiểm tra học kì II (Đại số + Hình học) Đề bài : I- Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1 (1,5đ) : Chọn đáp án đúng nhất: Tập nghiệm của phương trình x2 – 2x = 0 là: A. S = B. S = C. S = D. S = Bất phương trình 3x 2(x + 1) tương đương với bất phương trình nào sau đây ? A. x 1 B. x 2 C. x 2 D. x 0,4 ABC có AB = 4,5cm và AC = 6cm. Lấy điểm M trên cạnh AB và điểm N trên cạnh AC. Biết AM = 3cm. Để MN // BC thì độ dài đoạn AN là: A. 2cm B. 2,25cm C. 3cm D. 4cm. Câu 2 (1,5đ): Hoàn thành các câu sau: Phương trình bậc nhất một ẩn 11x – 2 = 0 có hệ số a = và b = Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới với bất đẳng thức đã cho. Cho ABC có = 900 và = 600, DEF có = 300 và = 900. Khi đó ABC đồng dạng với II- Phần tự luận (7đ) Câu 1 (1,75đ): Giải phương trình, bất phương trình: a) 4x – 1 = 7 b) 5 (x + 3) > 3x + 25 c) Câu 2 (2đ): Lúc 7 giờ sáng, một ôtô và một xe máy cùng xuất phát từ Hải Phòng đi Hà Nội. Biết vận tốc trung bình của ôtô là 60 km/giờ, vận tốc trung bình của xe máy là 50 km/giờ và ôtô đến Hà Nội trước xe máy 20 phút, hãy tính độ dài tuyến đường Hà Nội – Hải Phòng. Câu 3 (3đ): Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH và đường phân giác AD. Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA. Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC khi AB = 15cm, AC = 20cm. Chứng minh rằng: . Câu 4 (0,25đ): Tìm số nguyên n thoả mãn: Tuần 35 Ngày soạn: Tiết 70 Ngày dạy : Trả bài kiểm tra học kì II A. Mục tiêu Đánh giá, nhận xét kết quả học tập học kì I của HS thông qua bài KT học kì. Chỉ rõ lỗi thường gặp của HS và cách khắc phục. GV rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy. Góp phần giáo dục HS ý thức học tập và lòng yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị Bài kiểm tra học kì + đáp án (phần Đại số) C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức lớp II. Trả và chữa bài kiểm tra I- Phần trắc nghiệm Câu 1 : Chọn đáp án đúng nhất: x2 – 2x = 0 x(x – 2) = 0 x = 0 hoặc x = 2 Đáp án C. 3x 2(x + 1) 3x 2x + 2 x 2 Đáp án B. Câu 2 : Hoàn thành các câu sau: a = 11 ; b = – 2 cùng chiều. II- Phần tự luận Câu 1 : Giải phương trình, bất phương trình: 4x – 1 = 7 4x = 8 x = 2 5(x + 3) > 3x + 25 5x + 15 > 3x + 25 2x > 10 x > 5 (x 0 và x –1) x2 – 1 – 2x = – 2 x2 – 2x + 1 = 0 (x – 1)2 = 0 x = 1 (t/m) Vậy PT có nghiệm x = 1. Câu 2 : Gọi độ dài tuyến đường Hà Nội – Hải Phòng là x (km). ĐK: x > 0. Vì vận tốc tr.bình của ôtô là 60 km/giờ nên thời gian đi của ôtô là x/60 giờ. Vì vận tốc tr.bình của xe máy là 50 km/giờ nên thời gian đi của xe máy là x/50 giờ. Vì ôtô và xe máy cùng xuất phát tại HP và ôtô đến HN trước xe máy là 20 phút (1/3 giờ) nên ta có PT: Giải PT được x = 100 (t/m) Vậy tuyến đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100 km. Câu 4 : (*) Dễ thấy n = 2007 và n = 2008 là 2 số nguyên thoả mãn (*). Xét 2 trường hợp: + n n – 2008 > 1 –> > 1 –> + > 1 –> không tồn tại n < 2007 thoả mãn (*) + n > 2008 –> n – 2007 > 1 –> + > 1 –> không tồn tại n > 2008 thoả mãn (*) Vậy n = 2007 và n = 2008 là 2 số nguyên cần tìm. III. Nhận xét - Rút kinh nghiệm IV. Kết quả Lớp < 5 5 - 8 8 Tổng 8A 8C Tổng
Tài liệu đính kèm: