I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, chính xác, kỹ năng phân tích .
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
2. HS: SGK, thước thẳng
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1 .
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (5) - Em hãy trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (17)
-GV: Gọi x là chữ số hàng chục và chư số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục nên điều kiện của x là gì?
-GV: Chữ số hàng chục là x thì chữ số hàng đơn vị là gì?
-GV: Hướng dẫn HS viết khai triển số ban đầu theo cách .
-GV: Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới được viết như thế nào?
-GV: Số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?
-GV: Ta có phương trình nào?
-GV: Yêu cầu HS giải phương trình vừa tìm được.
-HS:
-HS: 2x
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS:
-HS: 370
-HS: 102x + 10 = 12x + 370
-HS: Giải phương trình và KL Bài 41:
Gọi x là chữ số hàng chục ()
Chữ số hàng đơn vị là: 2x
Số ban đầu là:
Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới :
Vì số mới lớn hơn số ban đầu 370 đơn vị nên ta có phương trình:
102x + 10 = 12x + 370
Giải phương trình trên:
102x + 10 = 12x + 370
102x – 12x = 370 – 10
90x = 360 x = 4
Vậy số ban đầu là 48.
Ngày soạn: 21/02/2014 Ngày dạy: 24/02/2014 Tuần: 25 Tiết: 53 LUYỆN TẬP §7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, chính xác, kỹ năng phân tích . II. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu, thước thẳng HS: SGK, thước thẳng III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1... 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Em hãy trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (17’) -GV: Gọi x là chữ số hàng chục và chư số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục nên điều kiện của x là gì? -GV: Chữ số hàng chục là x thì chữ số hàng đơn vị là gì? -GV: Hướng dẫn HS viết khai triển số ban đầu theo cách . -GV: Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới được viết như thế nào? -GV: Số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị? -GV: Ta có phương trình nào? -GV: Yêu cầu HS giải phương trình vừa tìm được. -HS: -HS: 2x -HS: Chú ý theo dõi. -HS: -HS: 370 -HS: 102x + 10 = 12x + 370 -HS: Giải phương trình và KL Bài 41: Gọi x là chữ số hàng chục () Chữ số hàng đơn vị là: 2x Số ban đầu là: Khi thêm số 1 vào giữ hai chữ số ấy thì ta được số mới : Vì số mới lớn hơn số ban đầu 370 đơn vị nên ta có phương trình: 102x + 10 = 12x + 370 Giải phương trình trên: 102x + 10 = 12x + 370 102x – 12x = 370 – 10 90x = 360 x = 4 Vậy số ban đầu là 48. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (20’) -GV: Giới thiệu bài toán thông qua hình vẽ trên bảng. -GV: Hướng dẫn HS đổi đơn vị 10’ ra giờ. -GV: Gọi x (km) là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB với vận tốc 48km/h là gì? -GV: Đoạn đường AC ô tô đi trong bao lâu? -GV: AC = ? km -GV: BC = ? km -GV: Vận tốc đi trên BC? -GV: Thời gian ô tô đi trên đoạn đường BC là gì? -GV: Ô tô có đến B đúng thời gian quy định hay không? -GV: Nghĩa là thời gian theo dự định và thời gian đi thực tế như thế nào với nhau? -GV: Ta có phương trình nào? -GV: Hướng dẫn HS giải phương trình trên và trả lời. -> Chốt lại cho HS -HS: Đọc đề bài và chú ý theo dõi. -HS: Đổi đơn vị. -HS: -HS: 1h -HS: AC = 48km -HS: BC = x – 48 km -HS: 48 + 6 = 54 km/h -HS: -HS: Đúng -HS: Bằng nhau -HS: -HS: Giải phương trình vừa tìm được và KL . Bài 46: A B C Nghỉ 10’ 54km/h 48km/h Giải: Ta có: (h) Gọi x (km) là quãng đường AB, x > 0 Thời gian để đi hết quãng đường AB với vận tốc 48km/h là: (h) Thời gian ô tô đi hết quãng đường AC: 1h Và AC = 1.48 = 48km Vậy BC = x – 48 (km) Vận tốc ô tô đi trên q.đường BC: 54km/h T.gian ô tô đi hết q.đường BC là: Vì ô tô đến đúng thời gian quy định nên ta có phương trình: Giải phương trình trên ta được: x = 120km Quãng đường AB dài 120 km. 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 48. - Chuẩn bị các câu hỏi cho phần ôn tập chương. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: