I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3
2. kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán
3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, phấn màu.
2. HS: SGK, bảng phụ
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
IV. Tiến trình:
1. Ổn định:(1') 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc làm bài tập
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12)
-GV: Yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn.
-GV: Hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh.
-GV: Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự dưới sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: (10)
-GV: Hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2
-HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Sau đó, một HS lên bảng, các em còn lại làm trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS: Làm cùng GV.
-HS: Tự làm vào vở.
-HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 17: Chứng minh rằng
(10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25
Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52
= 100a2 + 100a + 25
= 100a.(a + 1) + 25
Áp dụng:
252 = (2.10 + 5)2 = 100.2.(2 + 1) + 25
= 625
Tương tự:
352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12
Tuần: 3 Tiết: 5 Ngày soạn: 31/ 08/ 2013 Ngày dạy: 03/ 09/ 2013 LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3 2. kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, bảng phụ III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề . IV. Tiến trình: 1. Ổn định:(1') 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) -GV: Yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn. -GV: Hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh. -GV: Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: (10’) -GV: Hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2 -HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Sau đó, một HS lên bảng, các em còn lại làm trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -HS: Làm cùng GV. -HS: Tự làm vào vở. -HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV. Bài 17: Chứng minh rằng (10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25 Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 = 100a2 + 100a + 25 = 100a.(a + 1) + 25 Áp dụng: 252 = (2.10 + 5)2 = 100.2.(2 + 1) + 25 = 625 Tương tự: 352 = 1225 652 = 4225 752 = 5625 Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu. a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 4: (10’) -GV: Hướng dẫn HS phân tích 101 = (100 + 1)2, 1992 = (200 – 1)2, 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) để áp dụng 3 HĐT đã học và tính nhanh. -HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. = (3x – 1)2 b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 12 = (2x + 3y + 1)2 Bài 22: Tính nhanh a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491 4. Củng cố: (10’) - Cho HS làm bài 23 5.Hướng dẫn về nhàø: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập , 24. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: