I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức:Củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử , Củng cố cách giải phương trình tích.
-Kỹ năng:Luyện kỹ năng giải phương trình tích .Biết cách giải quyết dạng toán của giải phương trình là biết một nghiệm , tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi giải toán.
II . CHUẨN BỊ :
GV:Giấy ghi các đề toán để tổ chức trò chơi ( giải toán tiếp sức )Bảng phụ ghi bài tập
HS: Làm bài tập về nhà và học cách giải phương trình tích, phương trình ax+ b = 0 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số(1)
2 .Kiểm tra bài cũ: (7)
HS1: Chữa bài tập 23(a) trang 17 SGK:
Giải phương trình sau : a) x(2x-9) = 3x(x-5)
Trả lời : a) x(2x-9) = 3x(x-5) 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0 -x2 + 6x = 0
x(-x + 6) = 0 x = 0 hoặc –x + 6 = 0 x = 0 hoặc x = 6 .
Vậy phương trình có nghiệm x = 0 ; x = 6 .
HS2: Chữa bài tập 23(a,b) trang 17 SGK:
Giải phương trình sau : b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1)
Trả lời : b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) 0,5x(x – 3) - (x – 3)(1,5x – 1) =0
(x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 (x – 3)(– x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc – x +1 = 0
x = 3 hoặc x = 1 .Vậy phương trình có nghiệm x = 0 ; x = 6 .
3. Giảng bài mới :
Ngày soạn : 08 / 02 / 2009 Ngày dạy : 09 / 02 / 2009 Tuần 23 : Tiết 47 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Kiến thức:Củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử , Củng cố cách giải phương trình tích. -Kỹ năng:Luyện kỹ năng giải phương trình tích .Biết cách giải quyết dạng toán của giải phương trình là biết một nghiệm , tìm hệ số bằng chữ của phương trình. -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi giải toán. II . CHUẨN BỊ : GV:Giấy ghi các đề toán để tổ chức trò chơi ( giải toán tiếp sức )Bảng phụ ghi bài tập HS: Làm bài tập về nhà và học cách giải phương trình tích, phương trình ax+ b = 0 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số(1’) 2 .Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Chữa bài tập 23(a) trang 17 SGK: Giải phương trình sau : a) x(2x-9) = 3x(x-5) Trả lời : a) x(2x-9) = 3x(x-5) 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0 -x2 + 6x = 0 x(-x + 6) = 0 x = 0 hoặc –x + 6 = 0 x = 0 hoặc x = 6 . Vậy phương trình có nghiệm x = 0 ; x = 6 . HS2: Chữa bài tập 23(a,b) trang 17 SGK: Giải phương trình sau : b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) Trả lời : b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) 0,5x(x – 3) - (x – 3)(1,5x – 1) =0 (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 (x – 3)(– x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc – x +1 = 0 x = 3 hoặc x = 1 .Vậy phương trình có nghiệm x = 0 ; x = 6 . 3. Giảng bài mới : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 25’ Hoạt động 1 : Bài 23d) trang 17 SGK : -GV:Nêu đề bài 23 d) trang 17SGK -H:Nêu cách giải phương trình ? -GV: khi giải phương trình , ta cần xem các hạng tử của nó có nhân tử chung hay không , nếu có cần sử dụng để phân tích đa thức thành nhân tử một cách dễ dàng . Bài 24a,d) trang 17 SGK -GV:Nêu đề bài 24a, d trang 17 SGK . -H:Phương trình đã cho có dạng tích hay chưa ? -H:Làm thế nào để giải được ? -GV:Gọi HS lên giải bài d) . -GV:Chốt lại : cần biến đổi vế trái của phương tình về dạng tích , bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử ( sử dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức hoặc dùng phương pháp tách hạng tử ) Bài 25a) trang 17 SGK : -GV: Nêu đề bài 25 a SGK -GV:Gọi HS đứng tại chỗ trình bày bài giải . -H:Hãy nêu cách giải một phương trình bậc nhất một ẩn ( không chứac ẩn ở mẫu ) chưa có dạng quen thuộc Bài 33 trang 8 SBT -GV Nêu đề bài tập 33 SBT -H:Làm thế nào để xác định giá trị của a ? -H:Thay giá trị của a vào và giải pt trên ? -HS: qui đồng khử mẫu -HS:chưa có dạng phương trình tích . -HS:biến đổi pt đã cho về dạng phương trình tích a)( x2 – 2x +1) – 4 = 0 (x-1)2 –4 = 0 [ (x-1)-2][(x-1)+2] = 0 (x- 3)( x+1) = 0 x-3 = 0 hoặc x+1 = 0 x= 3 hoặc x = -1 -HS lên bảng giải: d)x2 – 5x +6 = 0 ( x-2)( x-3) = 0 x=2 hoặc x= 3 -HS đứng tại chỗ trình bày bài giải . 2x3 + 6x2 = x2 +3x 2x2(x+3)- x(x+3)= 0 (x+3)(2x2 –x )= 0 x(x+3)(2x-1) = 0 x= 0 hoặc x= -3 hoặc x= -HS:Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích hoặc ax + b = 0 bằng cách chuyển vế các hạng tử , phân tích đa thức thành nhân tử . -HS:Thay x= -2 vào pt rồi giải pt tìm a . -HS: x3 +x2 –4x-4 = 0 x2(x+1) –4(x +1) = 0 (x+1)(x-2)(x+2) = 0 x= -1 hoặc x= 2 hoặc x= -2 1.Luyện tập : Bài 23d) trang 17 SGK : Giải phương trình sau: 3x-7 =0 hoặc 1-x = 0 x= hoặc x= 1 .Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Bài 24a,d) trang 17 SGK a)( x2 – 2x +1) – 4 = 0 (x-1)2 –4 = 0 [ (x-1)-2][(x-1)+2] = 0 (x- 3)( x+1) = 0 x-3 = 0 hoặc x+1 = 0 x= 3 hoặc x = -1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1; 3} d) x2 – 5x +6 = 0 ( x-2)( x-3) = 0 x=2 hoặc x= 3 Vậy tập nghiệm của pt là S ={ 2;3} Bài 25a) trang 17 SGK : a)2x3 + 6x2 = x2 +3x 2x2(x+3)- x(x+3)= 0 (x+3)(2x2 –x )= 0 x(x+3)(2x-1) = 0 x= 0 hoặc x= -3 hoặc x= Vậy tập nghiệm của pt là S = { 0; -3; } Bài 33 trang 8 SBT a) Thay nghiệm x= -2 vào pt ta có : -8 +4a +8 –4 =0 a = 1 b) thay a= 1 vào phương trình ta có : x3 +x2 –4x-4 = 0 x2(x+1) –4(x +1) = 0 (x+1)(x-2)(x+2) = 0 x= -1 hoặc x= 2 hoặc x= -2 Vậyy tập nghiệm của pt là S ={ -1;-2;2 } 10’ Hoạt động 2: Bài 25a) trang 17 SGK : -GV:Ghi đề lên phiếu học tập . -GV:Tổ chức chơi trò chơi . -GV:Giới thiệu luật chơi : Mỗi nhóm học tập gồm 4 HS đánh số thứ tự từ 1 đến 4 . Mỗi HS nhận một đề bài giải phương trình theo thứ tự của mình trong nhóm, khi có hiệu lệnh thì HS1 của nhóm giải tìm được x , chuyển giá trị này cho HS2 , HS2 nhận được giá trị x thì mở đề 2 của mình thế x vào pt 2 tính y ,. HS4 tìm được giá trị t thì nộp bài cho GV . -Nhóm nào có kết quả đúng đầu tiên thì đạt giải nhất , tiếp theo là nhì , ba, -GV: Chú ý :Đề số 4 có dạng (t+1)(t – 2) = 0 , đk t>0 Nên t= -1 loại . -HS:Các nhóm cử đại diện lần lượt giải toán tiếp sức. -HS: phân công thành lập 4 thành viên cho nhóm. -Mỗi HS chọn 1 trong 4 đề như bài 26 SGK . Đề số 1 : x = 2 Đề số 2 : Đề số 3 : Đề số 4 : t = 2 2.Trò chơi toán học ‘’Chạy tiếp sức ‘’: 4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’) Ôn lại điều kiện để giá trị của phân thức được xác định , thế nào là hai phương trình tương đương . Xem lại bài tập đã giải. Giải bài 23c) ; 24b,c) ; 25b) trang 17 SGK . Giải bài 29,30,31 trang 8 SBT Đọc trước bài :§5.Phương trình chứa ẩn ở mẫu. IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: