Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV gọi 1 HS lên phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp đặt nhân tử chung.
* GV gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi.
* GV giới thiệu pt tích và hướng dẫn HS cách giải VD1 tương tự SGK
* Bài tập ?1 / SGK
P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2)
= (x + 1)[(x – 1) + (x – 2)]
= (x + 1)(2x – 3)
* Bài tập ?2 / SGK
1 HS đứng tại chổ trả lời.
1) Phương trình tích và cách giải :
* Phương trình tích có dạng :
A(x).B(x) = 0 <=> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0=>
VD1 : Giải phương trình :
(x – 5)(3x + 2) = 0
Giải
(x – 5)(3x + 2) = 0
<=> x – 5 = 0 hoặc 3x + 2 = 0=>
<=> x = 5 hoặc x = =>
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là:
x = 5 hoặc x =
* GV hướng dẫn HS làm VD2 như SGK.
* Qua VD2, ta đã thực hiện những bước giải như thế nào?
* HS có thể xm phần nhận xét như SGK.
* Bài tập ?3 / SGK
2) Ap dụng :
VD2 : Giải phương trình :
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
Giải: Phương trình đã cho tương đương:
(x +1)(x +4) – (2 – x)(2 + x) = 0
<=> x2 + 4x + x + 4 – (22 – x2) = 0 =>
<=> x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0=>
<=> 2x2 + 5x = 0 <=> x(2x + 5) = 0 =>=>
<=> x = 0 hoặc x = =>
Vậy pt đã cho có hai nghiệm là x = 0 hoặc x =
Tiết 45 Bài 4 : Phương trình tích I.MỤC TIÊU : @ HS nắm được dạng pt tích là pt có dạng A(x).B(x) = 0 và cách giải pt này. @ HS biết cách giải pt đưa về dạng pt tích. II.CHUẨN BỊ : Ä HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : + Bài tập dạng 17 / SGK ( Kiểm tra 2 HS ) ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng * GV gọi 1 HS lên phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp đặt nhân tử chung. * GV gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi. * GV giới thiệu pt tích và hướng dẫn HS cách giải VD1 tương tự SGK * Bài tập ?1 / SGK P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) = (x + 1)[(x – 1) + (x – 2)] = (x + 1)(2x – 3) * Bài tập ?2 / SGK à 1 HS đứng tại chổ trả lời. 1) Phương trình tích và cách giải : * Phương trình tích có dạng : A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 VD1 : Giải phương trình : (x – 5)(3x + 2) = 0 Giải (x – 5)(3x + 2) = 0 x – 5 = 0 hoặc 3x + 2 = 0 x = 5 hoặc x = Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là: x = 5 hoặc x = * GV hướng dẫn HS làm VD2 như SGK. * Qua VD2, ta đã thực hiện những bước giải như thế nào? * HS có thể xm phần nhận xét như SGK. * Bài tập ?3 / SGK 2) Aùp dụng : VD2 : Giải phương trình : (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Giải: Phương trình đã cho tương đương: (x +1)(x +4) – (2 – x)(2 + x) = 0 x2 + 4x + x + 4 – (22 – x2) = 0 x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc x = Vậy pt đã cho có hai nghiệm là x = 0 hoặc x = * GV hướng dẫn HS cách giải pt ở vd3 ( khác SGK) VD3 : Giải phương trình : 2x3 = x2 + 2x – 1 Giải: Ta có: 2x3 = x2 + 2x – 1 2x3 – x2 – 2x + 1 = 0 (2x3 – x2) – (2x – 1) = 0 x2(2x – 1) – (2x – 1).1 = 0 Giáo viên Học Sinh Trình bày bảng * Bài tập ?4 / SGK (2x – 1)(x2 – 1) = 0 (2x – 1)(x – 1)(x + 1) = 0 2x – 1 = 0 ; x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0,5 ; x = 1 hoặc x = -1 Củng cố : Ä Bài tập 21a,b,c ; 22a,b, c / SGK Lời dặn : e Xem thật kỉ các vd trong SGK và các vd trong vở ghi. e BTVN : 21 d ; 22 def / SGK
Tài liệu đính kèm: