Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 56 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 56 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn

A. Mục tiêu

- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.

- HS nắm được hai quy tắc biến đổi phương trình và biết vận dụng để giải các phương trình bậc nhất một ẩn.

B. Chuẩn bị

C. Các bước lên lớp

I. Ổn định tổ chức lớp

II. Kiểm tra bài cũ

- Nêu các khái niệm: nghiệm của PT, giải PT, hai PT tương đương.

- Làm BT 2, 4 (SGK tr. 6-7).

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- HS nghiên cứu SGK.

? PT bậc nhất một ẩn là gì ?

? Lấy VD về PT bậc nhất một ẩn và chỉ ra các hệ số a, b trong PT đó.

? Nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số.

- GV thông báo: đối với PT, ta cũng có thể làm tương tự.

 Phát biểu quy tắc chuyển vế.

- Làm ?1.

 + 3 HS lên bảng thực hiện (chỉ rõ cách làm).

 + HS lớp nhận xét.

- HS nghiên cứu SGK và phát biểu quy tắc nhân với một số.

- GV lấy VD và phân tích.

- Làm ?2.

 + 3 HS lên bảng thực hiện (chỉ rõ cách làm).

 + HS lớp nhận xét.

- HS đọc nội dung – SGK.

- GV phân tích các ví dụ trong SGK.

? Nêu cách giải tổng quát của PT bậc nhất một ẩn dạng ax + b = 0 (a 0).

- Làm ?3.

 + 1 HS lên bảng làm bài.

 + HS lớp nhận xét.

- GV tổng kết.

1. Định nghĩa phương trình bậc nhất

một ẩn

- Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a và b là 2 số đã cho, a0)

VD: 2x + 1 = 0 (a = 2, b = 1)

 3 – 2y = 0 (a = - 2, b = 3)

 x = 0 (a = 1, b = 0)

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình

a) Quy tắc chuyển vế

- Quy tắc: SGK tr.8

VD: x + 2 = 0 x = – 2

?1 Giải phương trình:

 a) x – 4 = 0 x = 4

 b) + x = 0 x = –

 c) 0,5 – x = 0 0,5 = x hay x = 0,5.

b) Quy tắc nhân với 1 số

- Quy tắc: SGK tr.8

VD: 2x = 6 2x . = 6. x = 3.

 hay 2x = 6 2x : 2 = 6 : 2 x = 3.

?2 Giải phương trình:

 a) = –1 . 2 = –1. 2 x = – 2

 b) 0,1x = 1,5 0,1x. 10 = 1,5. 10

 x = 15

 c) –2,5x =10 –2,5x: (–2,5) =10: (–2,5)

 x = – 40.

3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

VD: SGK tr. 9

Tổng quát: ax + b = 0 (a 0) ax = – b

 x =

 Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất x = .

?3 Giải phương trình:

 – 0,5x + 2,4 = 0 – 0,5x = – 2,4

 x = (– 2,4) : (– 0,5)

 x = 4,8.

 Vậy PT có 1 nghiệm x = 4,8.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 56 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:09/01/2011	 Ngày dạy :13,15/01/2011 Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn
 Tiết 41 + 42 Đ1. Mở đầu về phương trình
A. Mục tiêu
HS hiểu các khái niệm: phương trình, giải phương trình, phương trình tương đương; hiểu và biết cách diễn đạt các thuật ngữ cần thiết có liên quan.
Biết kiểm tra một số có là nghiệm của phương trình hay không, biết biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV gọi 1 HS đọc nội dung - SGK.
? Phương trình ẩn x có dạng ntn ?
- GV giới thiệu các thuật ngữ : vế trái, vế phải.
? Lấy VD về PT một ẩn và chỉ ra vế trái, vế phải của PT đó.
- Làm ?1: HS đứng tại chỗ trả lời.
- Làm ?2: tính giá trị mỗi vế của PT tại 
x = 6.
- GV giới thiệu về nghiệm của PT.
? Thế nào là nghiệm của PT ?
- Làm ?3.
? x = -2 có thoả mãn PT ?
? x = 2 có là nghiệm của PT ?
- HS đọc chú ý – SGK.
- GV phân tích VD 2.
- HS nghiên cứu SGK.
? Tập nghiệm của PT là gì ?
- GV chốt kiến thức.
- Làm ?4.
? Giải phương trình có nghĩa là gì ?
- GV chốt kiến thức.
? Tìm tập nghiệm của PT x = -1 và PT 
x + 1 = 0.
- GV giới thiệu khái niệm hai PT tương đương.
? Thế nào là hai PT tương đương ?
- GV giới thiệu kí hiệu “”
1. Phương trình một ẩn
- Phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x).
 A(x) : vế trái, B(x) : vế phải.
VD: x2 + 1 = 5x – 2
 VT: x2 + 1; VP: 5x – 2 
 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 (1)
 VT = 2x + 5 = 2. 6 + 5 = 17.
 VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
	VT = VP
	x = 6 là một nghiệm của PT (1).
 2(x + 2) – 7 = 3 – x
x = -2 không thoả mãn PT.
x = 2 là một nghiệm của PT.
Chú ý: SGK tr. 5 
2. Giải phương trình
- Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó.
 Kí hiệu: S.
 a) S = { 2 }
 b) S = 
- Giải một PT là tìm tập nghiệm của PT đó.
3. Phương trình tương đương
 PT x = -1 và PT x + 1 = 0 cùng có tập nghiệm là {-1}
 x = -1 và x + 1 = 0 là hai PT tương đương.
- Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm.
- Kí hiệu: x + 1 = 0 x = -1.
IV. Củng cố 
BT 1 (SGK tr.6): 	
x = – 1 là nghiệm của PT 4x – 1 = 3x – 2 và 2(x + 1) + 3 = 2 – x.
x = – 1 không là nghiệm của PT x + 1 = 2(x – 3).
BT 5 (SGK tr.7):
x = 1 là nghiệm của PT x(x – 1) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x = 0
 Hai PT x = 0 và x(x – 1) = 0 không tương đương với nhau.
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các BT 2, 3, 4 (SGK tr. 6-7) + BT 5, 6, 9 (SBT tr. 4).
Đọc trước Đ2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1. Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3. Nhận thức của học sinh:........
 4. Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn:16/01/2011 Ngày dạy :20,22/01/2011
Tiết43+44 : Đ2.Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
A. Mục tiêu
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
HS nắm được hai quy tắc biến đổi phương trình và biết vận dụng để giải các phương trình bậc nhất một ẩn.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Nêu các khái niệm: nghiệm của PT, giải PT, hai PT tương đương.
Làm BT 2, 4 (SGK tr. 6-7). 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS nghiên cứu SGK.
? PT bậc nhất một ẩn là gì ?
? Lấy VD về PT bậc nhất một ẩn và chỉ ra các hệ số a, b trong PT đó. 
? Nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số.
- GV thông báo: đối với PT, ta cũng có thể làm tương tự.
 Phát biểu quy tắc chuyển vế.
- Làm ?1.
 + 3 HS lên bảng thực hiện (chỉ rõ cách làm).
 + HS lớp nhận xét.
- HS nghiên cứu SGK và phát biểu quy tắc nhân với một số.
- GV lấy VD và phân tích.
- Làm ?2.
 + 3 HS lên bảng thực hiện (chỉ rõ cách làm).
 + HS lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung – SGK.
- GV phân tích các ví dụ trong SGK.
? Nêu cách giải tổng quát của PT bậc nhất một ẩn dạng ax + b = 0 (a 0).
- Làm ?3.
 + 1 HS lên bảng làm bài.
 + HS lớp nhận xét.
- GV tổng kết.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất 
     một ẩn
- Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a và b là 2 số đã cho, a0)
VD: 2x + 1 = 0 (a = 2, b = 1)
 3 – 2y = 0 (a = - 2, b = 3)
 x = 0 (a = 1, b = 0)
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
- Quy tắc: SGK tr.8
VD: x + 2 = 0 x = – 2 
?1 Giải phương trình:
 a) x – 4 = 0 x = 4 
 b) + x = 0 x = – 
 c) 0,5 – x = 0 0,5 = x hay x = 0,5.
b) Quy tắc nhân với 1 số
- Quy tắc: SGK tr.8
VD: 2x = 6 2x . = 6. x = 3.
 hay 2x = 6 2x : 2 = 6 : 2 x = 3.
?2 Giải phương trình: 
 a) = –1 . 2 = –1. 2 x = – 2
 b) 0,1x = 1,5 0,1x. 10 = 1,5. 10 
 x = 15 
 c) –2,5x =10 –2,5x: (–2,5) =10: (–2,5)
 x = – 40.
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
VD: SGK tr. 9
Tổng quát: ax + b = 0 (a 0) ax = – b 
 x = 
 Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất x = . 
?3 Giải phương trình: 
 – 0,5x + 2,4 = 0 – 0,5x = – 2,4 
 x = (– 2,4) : (– 0,5)
 x = 4,8.
 Vậy PT có 1 nghiệm x = 4,8.
IV. Củng cố
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ntn ? Nêu cách giải ?
Làm BT 8 (SGK tr.10):
4x – 20 = 0 4x = 20 x = 5.
c) x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5 2x = 8 x = 4. 
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các BT còn lại (SGK tr. 9-10) + BT 14, 16 (SBT tr. 5).
Đọc trước Đ3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1. Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3. Nhận thức của học sinh:........
 4. Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn:07/02/2011 Ngày dạy : 08/02/2011
Tiết45: Đ3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
A. Mục tiêu
Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
HS nắm vững phương pháp giải các phương trình có thể đưa được về dạng 
ax + b = 0.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
Làm BT 8 (SGK tr. 10)
2x + x + 12 = 0 3x = – 12 x = – 4
d) 7 – 3x = 9 – x – 2x = 2 x = – 1 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS đọc VD 1.
- GV phân tích các bước giải phương trình.
- HS đọc VD 2.
- GV hướng dẫn cách giải:
 + Quy đồng mẫu hai vế.
 + Khử mẫu.
 + Thu gọn và giải PT nhận được.
 + Kết luận.
- Làm ?1: Nêu các bước chủ yếu để giải PT trong hai VD trên.
- GV chốt kiến thức. 
- HS đọc VD 3.
? Chỉ rõ các bước giải PT trong VD 3.
- Làm ?2
 + GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
 + HS lớp nhận xét.
- Gọi HS đọc Chú ý – SGK.
- GV phân tích các ví dụ 4, 5, 6.
1. Cách giải
Ví dụ1: Giải phương trình 
 2x - ( 3 - 5x ) = 4.( x + 3 )
 2x - 3 + 5x = 4x + 12
 2x + 5x - 4x = 12 + 3
 3x = 15 x = 5.
 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5}
Ví dụ 2: Giải phương trình
 + x = 1 + 
 = 
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25 x = 1
 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}
 Các bước giải phương trình: 
- Phá ngoặc, khử mẫu.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải PT nhận được.
2. áp dụng
Ví dụ 3: SGK tr.10
?2 Giải phương trình:
 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 12x – 10x + 9x = 21 + 4
 11 x = 25 x = 
 Phương trình có tập nghiệm S = 
Chú ý: SGK tr.12
IV. Củng cố
Nhắc lại các bước chủ yếu giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Làm BT 10 (SGK tr.12)
Sai : chuyển vế hạng tử – 6 và – x mà không đổi dấu.
Sai : chuyển vế hạng tử – 3 mà không đổi dấu.
 2 HS lên bảng sửa lại.
Làm BT 11 (SGK tr.12)
d) – 6(1,5 – 2x) = 3(–15 + 2x) 	 – 9 + 12x = – 30 + 6x
	 12x – 6x = – 30 + 9
	 6x = 11 x = 11/6.
f) x = 5. 
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Làm các BT còn lại trong SGK.
Tiết sau luyện tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1. Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3. Nhận thức của học sinh:........
 4. Những điều cần bổ xung:.. 
 Ngày soạn:115/1/10
Tiết 46 	 Ngày dạy :19/1/10
Ngày soạn: 07/02/2011 Ngày dạy : 10/02/2011
Tiết46: Luyện tập
A. Mục tiêu
HS giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn.
HS biết cách lập phương trình dạng đơn giản theo yêu cầu của bài toán.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
Làm BT 11, 12 (SGK tr.13):
BT 11c: 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) x = 1/7
BT 12a: x = 1
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS làm BT 16 – SGK.
 3 HS lên bảng làm các phần a, c, f.
 HS lớp nhận xét.
- GV tổng kết.
- GV yêu cầu HS làm BT 18b – SGK.
 1 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
 HS lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm BT 16 – SGK. 
? Viết biểu thức biểu diễn khối lượng của mỗi đĩa cân. 
? Viết PT biểu thị cân thăng bằng.
? Tính giá trị của x.
- GV yêu cầu HS làm BT 15 – SGK.
 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn cách lập bảng:
Vận tốc
Thời gian
Quãng đường
Ô tô
48
x
48x
Xe máy
32
x + 1
32(x+1)
? Khi ô tô đi được x giờ thì xe máy đi được mấy giờ ?
? Biểu diễn quãng đường mà ô tô và xe máy đi được theo x.
? Theo bài ta có phương trình nào ?
- GV yêu cầu HS về nhà giải PT.
1. Giải phương trình
BT 17 (SGK tr.14)
a) 7 + 2x = 22 – 3x
 2x + 3x = 2 – 7
 5x = 15 x = 3 
 PT có tập nghiệm S = 
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1
 x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12
 3x = 36 x = 12 
 PT có tập nghiệm S = 
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
 x – 1 – 2x + 1 = 9 – x 
 – x = 9 – x 0x = 9 
 Vậy phương trình vô nghiệm.
BT 18b (SGK tr.14)
 4(2 + x) - 20. 0,5x = 5(1 - 2x) + 20. 0,25
 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5
 4x - 10x + 10x = 5 + 5 - 8
 4x = 2 x = 0,5
 PT có tập nghiệm S = 
2. Lập và giải phương trình
BT 16 (SGK tr.13)
 PT: 3x + 5 = 2x + 7
 3x + 5 = 2x + 7 3x – 2x = 7 – 5
 x = 2
BT 15 (SGK tr.13)
 Sau x giờ ô tô đi được 48x (km).
 Xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên khi ô tô đi được x giờ thì xe máy đi được x +1 giờ.
 Sau x +1 giờ xe máy đi được 32(x +1) (km)
 Khi ô tô gặp xe máy thì quãng đường mà chúng đi được là bằng nhau.
 Vậy phương trình cần lập là:
 48x = 32(x + 1)
IV. Củng cố
Kết hợp với luyện tập. 
V. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Đọc trước Đ4. Phương trình tích.
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
BT 19c: 	Diện tích hình chữ nhật lớn là 12x (m2).
	Diện tích hình chữ nhật nhỏ là 24 (m2).
	Vì tổng diện tích của hai hình là 168 m2 nên ta có PT:
	12x + 24 = 168.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1. Nội dung SGK:.......
2. Phương pháp đã thực hiện:
3. Nhận thức của học sinh:........
 4. Những điều cần bổ xung:.. 
Ngày soạn: 07/02/2011 Ngày dạy : 12/02/2011
Tiết47: Đ4. Phương trình tích
A. Mục tiêu
Ôn tập các phương p ... ng phân tích, suy luận của HS.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
BT 42 (SGK tr. 31):
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45.
- HS đọc kĩ đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài:
? Yêu cầu của BT là gì ?
? Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn. 
? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán ?
Số thảm
Số ngày làm
Năng suất
Theo hợp đồng
x
20
Đã thực hiện
x + 24
18
? Theo đề bài ta có PT như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải, còn lại làm vào vở.
- HS lớp nhận xét.
- GV tổng kết.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 48.
- HS đọc kĩ đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài:
? Đối tượng của BT là gì ?
? BT cho biết những gì và yêu cầu của BT là gì ?
? Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn. 
? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán ?
Số dân 
năm ngoái
Số dân 
năm nay
Tỉnh A
x
Tỉnh B
4000000 – x
? Theo đề bài ta có PT ntn ?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải, còn lại làm vào vở.
- HS lớp nhận xét.
- GV tổng kết.
BT 45 (SGK tr. 31)
 Gọi x là số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. ĐK : x là số nguyên dương.
 Theo hợp đồng, năng suất dệt của xí nghiệp là x : 20 (tấm/ngày).
 Thực tế, số tấm thảm mà xí nghiệp dệt được là x + 24 (tấm).
 Năng suất dệt thực tế của xí nghiệp là 
(x + 24) : 18 (tấm/ngày).
 Khi thực hiện, năng suất tăng thêm 20% so với hợp đồng. Do đó ta có phương trình:
 10(x + 24) = 9. 1,2x
 10x + 240 = 10,8x
 0,8x = 240
 x = 300 (t/m)
 Vậy số tấm thảm mà xí nghiệp cần dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
BT 48 (SGK tr. 32)
 Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x. ĐK : x là số nguyên dương, x < 4 triệu.
 Số dân năm ngoái của tỉnh B là 
4000000 – x.
 Số dân năm nay của tỉnh A là 101,1%x.
 Số dân năm nay của tỉnh B là 
101,2%. (4000000 – x).
 Số dân năm nay của tỉnh A nhiều hơn của tỉnh B là 807200 người. Do đó ta có phương trình :
 1,011x – 4048000 + 1,012x = 807200
 2,023x = 4855200
 x = 2400000 (t/m)
 Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là 2,4 triệu người và của tỉnh B là 4 – 2,4 =1,6 triệu người. 
IV. Củng cố
	Kết hợp với luyện tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 46, 47, 49 (SGK tr. 31-32).
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương III, tiết sau ôn tập chương.
BT 46 : 	Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB. ĐK : x > 48.
Độ dài quãng đường
(km)
Vận tốc
(km/h)
Thời gian đi
(giờ)
Trên đoạn AB
x
Dự định :
Trên đoạn AC
48
48
1
Trên đoạn CB
x – 48
48 +6 =54
	Thời gian dự định đi trên quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên 2 đoạn AC và BC cộng thêm 10 phút chờ tàu. Do đó ta có phương trình : 
	1 + + = 
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2.Phương pháp đã thực hiện:
3.Nhận thức của học sinh:
4.Những điều cần bổ xung:
Ngày soạn: 06/03/2011 Ngày dạy : 10/03/2011
Tiết 55: Ôn tập chương III 
A. Mục tiêu
 1-Kiến thức :Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương.
 2- Kỹ năng:Củng cố và nâng cao kĩ năng giải các dạng phương trình : phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
 3- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, rèn luyện tính cẩn thận.Góp phần nâng cao khả năng phân tích, suy luận của HS.
B. Chuẩn bị
	HS : 	- ôn tập kiến thức trong chương.
- Trả lời các câu hỏi 1–>5 (SGK tr .32-33).
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp với ôn tập.
III. Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi 1–>5 (SGK tr. 32-33).
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tổng kết.
- Yêu cầu HS làm BT 50 – SGK.
 2 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
 HS lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS làm BT 51 – SGK.
? Có nhận xét gì về biểu thức ở 2 vế của PT ?
 (có nhân tử chung là 2x + 1)
–> Chuyển vế rồi đặt nhân tử chung.
? Biểu thức ở 2 vế của PT có dạng 
ntn ?
 (có dạng bình phương)
–> Chuyển vế, đưa vế trái về dạng 
A2 – B2 rồi biến đổi. 
- Yêu cầu HS làm BT 52 – SGK.
 2 HS lên bảng giải PT, còn lại làm vào vở.
 HS lớp nhận xét.
 GV tổng kết.
? PT 0x = 0 có nghiệm là gì ?
? Kết hợp với ĐKXĐ –> nghiệm của PT là gì ?
A- Lí thuyết
B- Bài tập
BT 50 (SGK tr. 33): PT đưa được về dạng 
                                      ax + b = 0
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 
 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
 – 100x – x = – 300 – 3 
 – 101x = – 303
 x = 3
 Vậy PT có một nghiệm x = 3.
b) 
 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1)
 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 
 – 24x – 6x + 30x = 140 – 15 – 8 + 4
 0x = 121
 Vậy PT vô nghiệm. 
BT 51 (SGK tr. 33): PT tích
a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
 (2x + 1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x + 1) = 0
 (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0
 (2x + 1)(– 2x + 6) = 0
 2x + 1 = 0 hoặc – 2x + 6 = 0
 x = –1/2 hoặc x = 3
 Vậy PT có 2 nghiệm : x = –1/2 hoặc x = 3.
c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)
 (x + 1)2 = 4(x – 1)2
 (x + 1)2 – [2(x – 1)]2 = 0
 [x + 1 + 2(x – 1)][x + 1 – 2(x – 1)] = 0
 (3x – 1)(– x + 3) = 0
 3x – 1 = 0 hoặc – x + 3 = 0
 x = 1/3 hoặc x = 3
 Vậy PT có 2 nghiệm : x = 1/3 và x = 3.
BT 52 (SGK tr. 33): PT chứa ẩn ở mẫu
a) ĐKXĐ : x 0 và x 3/2.
 x – 3 = 5(2x – 3)
 x – 3 = 10x – 15 
 – 9x = – 12
 x = 4/3 (t/m)
 Vậy PT có một nghhiệm x = 4/3.
c) ĐKXĐ : x 2
 (x + 1)(x + 2) + (x – 1)(x – 2) = 2(x2 + 2)
 x2 + 3x + 2 + x2 – 3x + 2 = 2x2 + 4
 0x = 0
 Vậy PT nghiệm đúng với mọi x thoả mãn 
x 2.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài tập 54 – SGK.
? BT cho biết những gì ? 
? Yêu cầu của BT là gì ?
–> Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
- GV hướng dẫn lập bảng:
Quãng đường
(km)
Thời gian
(giờ)
Vận tốc
(km/h)
Xuôi dòng
x
4
Ngược dòng
x
5
? Vận tốc canô xuôi dòng lớn hơn vận tốc canô ngược dòng là bao nhiêu ?
? Theo đề bài ta có PT như thế nào ?
- HS giải PT rồi kết luận.
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 – SGK.
? BT cho biết những gì ? 
? Yêu cầu của BT là gì ?
–> Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
? Trong 165 số điện có mấy mức ?
? Số số điện ở mỗi mức là bn ?
? Giá tiền mỗi số điện ở mỗi mức là bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn lập bảng:
Giá tiền 
1 số điện
Lượng điện
Thành tiền
Mức I
x
100 số
100x
Mức II
x + 150
50 số
 50(x+150)
Mức III
x + 350
15 số
 15(x+350)
? Theo đề bài ta có PT như thế nào ?
- HS giải PT rồi kết luận.
BT 54 (SGK tr 34)
 Gọi khoảng cách giữa 2 bến A và B là 
x (km). ĐK : x > 0.
 Vì thời gian xuôi dòng là 4 giờ nên vận tốc của ca nô đi xuôi dòng là x/4 (km/h).
 Vì thời gian ngược dòng là 5 giờ nên vận tốc của ca nô đi ngược dòng là x/5 (km/h).
 Vì vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên vận tốc canô xuôi dòng lớn hơn vận tốc canô ngược dòng là 4 km/h. Do đó ta có phương trình:
 x = 80 (t/m).
 Vậy khoảng cách giữa 2 bến là 80 km.
BT 56 (SGK tr 34)
 Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức I là 
x (đồng). ĐK : x > 0.
 Nhà Cường dùng hết 165 = 100 + 50 + 15 (số điện), tức có 100 số điện ở mức I, 50 số điện ở mức II và 15 số điện ở mức III.
 Số tiền phải trả cho 100 số điện mức I là 100x (đồng).
 Vì giá tiền mỗi số điện ở mức II đắt hơn 150 đồng so với mức I nên giá tiền mỗi số điện ở mức II là x + 150 (đồng). Do đó, số tiền phải trả cho 50 số điện mức II là
50(x + 150) đồng.
 Vì giá tiền mỗi số điện ở mức III đắt hơn 200 đồng so với mức II nên giá tiền mỗi số điện ở mức III là x + 350 (đồng). Do đó, số tiền phải trả cho 15 số điện mức III là
50(x + 150) đồng.
 Vì nhà Cường phải trả 132000 đồng (kể cả VAT) nên ta có phương trình:
 [100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)].110%
 = 132000 
 165x + 12750 = 120000
 165x = 107250
 x = 650 (t/m) 
 Vậy giá tiền mỗi số điện ở mức I là 650 đ.
IV. Củng cố
	Kết hợp với ôn tập.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 55 (SGK tr. 34).
Ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết.
BT 55: 	Gọi lượng nước cần pha thêm vào dd là x (g). ĐK : x > 0.
	Khối lượng của dd thu được là 200 + x (g).
	Khối lượng muối có trong dd thu được là 50 g.
	Vì dd thu được chứa 20% muối nên ta có phương trình:
	 20%.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn: 06/03/2011 Ngày kt : 12/03/2011
 Tiết 56: Kiểm tra chương III 
A. Mục tiêu
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. 
Phát hiện và tìm cách hạn chế những lỗi thường gặp của HS, đồng thời GV điều chỉnh giảng dạy phù hợp với thực tế.
Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn. 
B. Chuẩn bị GV : Đề kiểm tra và đáp án.
Ma trận đề
Chủ đề chính
Mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
tl
tnkq
tl
tnkq
tl
P/t dạng a x=b =0
1
1
1
1
0
0
4
P/t tích
0
0
0
1
0
0
1
P/t chứa ẩn ở mẫu
1
0
0
0
0
1
2
Giải bt bằng cách lập pt
0
0
0
0
0
3
3
Tổng
2
1
1
2
0
4
10
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Đề bài:
Câu 1 (3đ) : Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng :
a)Điều kiện xác định của phương trình là :
 A. x 2 và x –5	B. x –2 và x –5	
C. x –2 và x 5	D. x 2 và x 5
b) Trong các số sau, số nào thoả mãn phương trình 4x – 12 = 0 ?
 A. 1	 B. 2	C. 3	D. 4
c) Phương trình 8x – 6 = 3x + 4 tương đương với phương trình nào sau đây ?
 A. x = 2	 B. x = 3	C. x = 4	D. x = 5
d) Với giá trị nào của a thì phương trình ax2 – 6x + 2a = 0 có nghiệm x = –1 ?
 A. a = 1	 B. a = –1	C. a = 2	D. –2
Câu 2 (4đ) : Giải các phương trình sau :
a) 4x + 7 = 13 – 2x 	b) x(x – 10) + (2x – 20) = 0 
c) 	d) 	
Câu 3 (2,75đ) : Lớp 8A có 32 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 2 người. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh nữ và bao nhiêu học sinh nam ?
Câu 4 (0,25đ) : Tìm số tự nhiên m thoả mãn :
Biểu điểm - Đáp án:
Câu 1 (3đ) : Chọn đúng mỗi đáp án được 0,75đ:
a) Đáp án C.	b) Đáp án C.	 c) Đáp án A.	d) Đáp án D.
Câu 2 (4đ) : Giải đúng mỗi phương trình được 1đ:
4x + 7 = 15 – 2x 6x = 8 x = 4/3.
x(x – 10) + (2x – 20) = 0 (x – 10)(x + 2) = 0 x = 10 hoặc x = –2.
 3x + 1 = 2(x – 5) 3x + 1 = 2x – 10 x = –11.
ĐKXĐ : x 0 và x –1
 x(x – 1) + 2 = x + 1 (x – 1)2 = 0 x = 1 (t/m) 
Câu 3 (2,75đ) : 
Gọi x là số HS nữ của lớp 8A. ĐK : x là số nguyên dương, x < 32.	0,5đ
Vì số HS nữ ít hơn số HS nam là 2 người nên số HS nam là x + 2.	0,5đ
Vì lớp 8A có 32 HS nên ta có phương trình:
x + x + 2 = 32 	0,5đ
 2x = 30 x = 15 (t/m)	0,75đ
Vậy lớp 8A có 15 HS nữ và 17 HS nam.	0,5đ
Câu 4 (0,25đ) : 
 = 0
 m – 4 = 0 m = 4.
III. Hướng dẫn về nhà
Đọc trước Chương IV. Đ1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
IV. Kết quả
Lớp
< 5
5 - 8
 8
Tổng
8B
Tổng
V. Nhận xét - Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 tiet 41-56.doc