A.MỤC TIÊU:
HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.
HS biết các tính chất giao hoán; kết hợp; phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
GV: Đèn chiếu; các phim giấy trong (bảng phụ) ghi bài tập, quy tắc, tính chất phép nhân.
Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chât nhân phân số.
Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:
1.Quy tắc: (20 phút
GV nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát.
GV yêu cầu hS làm ?1
(Đề bài đưa lên màn hình)
Hãy rút gịn phân thức.
GV giới thiệu: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức: và
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào?
GV đưa quy tắc và công thức lên màn hình và yêu cầu vài HS nhắc lại.
Gv hỏi:Ở công thức nhân hai phân số a;b;c;d là gì?Còn ở phép nhâ hai phân thức A;B;C;D là gì ?
GV lưu ý HS: Kết quả của phép nhân hai phân thứcđược gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.
GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr. 52 SGK; sau dó tự làm lại vào vở.
HS có thể dùng bút chì để rút gọn phân thức.
GV yêu cầu HS làm ?2 ?3
GV thông báo:
GV hướng dẫn HS biến đổi 1-x =-(x-1) theo quy tắc dấu ngoặc.
GV kiểm tra bài làm của HS
Hoạt động 2:TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN (13phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS phát biểu quy tắc nhân hai phân số, nêu công thức
HS thực hiện ?1, 1 HS lên bảng trình bày.
HS phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số.
Vài HS nhắc lại quy tắc và công thức tổng quát.
HS làm ví dụ SGK vào vở; 1 HS lên bảng trình bày
HS làm ?2 và ?3 vào vở; hai HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bài giải và sửa bài vào vở.
Tiết 29 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Hs Hs nắm vững và củng cố được quy tắc cộng các phân thức đại số Rèn kĩ năng tính toán cho hs Rén thái độ linh hoạt, cản thận khi làm toán II. Chuẩn bị: II . Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2 . Kiểm tra: 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức đại số? Gv: ghi tóm tắt Gv: y/c hs làm bài 25: Hs: đứng tại chỗ làm câu a Gv: ghi bảng Gvhd: (câu d) x2 có phải là phân thức đại số ? Hs: x2 là phân thức đại số có mẫu thức bằng 1 Gv:y/c hs địa diện hai dãy lên làm câu d, e Hs: cả lớp làm vào nháp Hs: kiểm tra chéo kết quả của nhau Hs : khác nhận xét Gv: sửa chữa sai sót Gv: y/c hs làm bài 26 Hs: đọc đề, tóm tắt Gv: đặt câu hỏi hướng dẫn Hs: trả lời Gv: y/c hs làm bài tập 27 Hs: đọc đề bài => nhắc lai Hs : rút gọn biểu thức Hs: lên bảng, cả lớp cùng làm Gv: nhận xét, cho điểm * * => quy đồng mẫu thức 1. tìm MTC 2. tìm NTP thương ứng 3. nhân cả tử và mẫu của mẫu thức với nhân tử phụ tương ứng. Bài 25/47(sgk): Tính a) MTC: 10x2y3 vậy: Bài 26/47(sgk) Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên 500/x(ngày). Phần việc còn lại là:11600 – 5000 = 6600 (m3) Năng suất làm việc ở phần việc còn lại là (ngày) thời gian làm việc để hoàn thành cộng việc là: (ngày) ta có : Với x= 2500 ( về nhà tính ) Bài 27/47(sgk) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức A= tại x = 4 A= 1/5 Ngày 1 thạng : ngày quốc tế lao động 4. Hướng dẫn về nhà: Giải các bài tập ở lớp. Nắm vững trình tự thực hiện phép cộng các phân thức đại số Xem trước bài: “Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số” IV\ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................ Tiết 30: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A.MỤC TIÊU: HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức. HS biết các tính chất giao hoán; kết hợp; phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: GV: Đèn chiếu; các phim giấy trong (bảng phụ) ghi bài tập, quy tắc, tính chất phép nhân. Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS: ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chât nhân phân số. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: 1.Quy tắc: (20 phút GV nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát. GV yêu cầu hS làm ?1 (Đề bài đưa lên màn hình) Hãy rút gịn phân thức. GV giới thiệu: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức: và Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào? GV đưa quy tắc và công thức lên màn hình và yêu cầu vài HS nhắc lại. Gv hỏi:Ở công thức nhân hai phân số a;b;c;d là gì?Còn ở phép nhâ hai phân thức A;B;C;D là gì ? GV lưu ý HS: Kết quả của phép nhân hai phân thứcđược gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn. GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr. 52 SGK; sau dó tự làm lại vào vở. HS có thể dùng bút chì để rút gọn phân thức. GV yêu cầu HS làm ?2 ?3 GV thông báo: GV hướng dẫn HS biến đổi 1-x =-(x-1) theo quy tắc dấu ngoặc. GV kiểm tra bài làm của HS Hoạt động 2:TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN (13phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS phát biểu quy tắc nhân hai phân số, nêu công thức HS thực hiện ?1, 1 HS lên bảng trình bày. HS phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số. Vài HS nhắc lại quy tắc và công thức tổng quát. HS làm ví dụ SGK vào vở; 1 HS lên bảng trình bày HS làm ?2 và ?3 vào vở; hai HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài giải và sửa bài vào vở. Gv: Phép nhân phân số có những tính chất gì? GV: Tương tự như vậy, phép nhân hai phân thức cũng có các tính chất sau: Giao hoán Kết hợp Phân phối đối với phép cộng GV đưa bảng ghi các tính chất lên màn hình Gv Ta đã biết nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một biểu thức. tính chất của phép nhâ các phân thức cũng có ứng dụng như vậy. GV yêu cầu hS làm ?4 Gv đưa đề bài 40 tr53 lên màn hình; yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. GV kiểm tra bài làm của một số nhóm. HS nêu các tính chất của phép nhân phân số: + Tính giao hoán. + Tính kết hợp. + Nhân với 1. + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS quan sát và nghe GV trình bày. HS làm ?4 HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày hai cách giải HS nhận xét,góp ý Hoạt động 3: LUYỆN TẬP; CỦNG CỐ Gv yêu cầu HS làm các bài tập sau: Rút gọn biểu thức: Gv lưu ý : Gv nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu. GV có thể nhắc lại cách tách hạnh tử để phân tích đa thức tành nhân tử(nếu cần) Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2PHÚT) Bài tập về nhà: 38;39;41;tr.52;53; bài 29(a;b;c) 31b;c tr21 SBT.Ôn lại số nghịch đảo.Quy tắc chia hai phân số. HS làm bài tập. Mỗi lượt hai HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của bạn và sửa bài. Tiết 31 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Hs Vận dụng quy tắc trừ 2 phân thức để làm bài tập Cộng, trừ các phân thức một cách linh hoạt Biết linh hoạt đổi dấu để làm xuất hiện MTC II\ Chuẩn bị: II . Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: 2 . Kiểm tra: 1. Thực hiện phép tính: a) 2. Phân thức đối của là a) Hs: lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm Gv: nhận xét, cho điểm 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân thức ? Hs: .. GV: ghi bảng ; Gv: y/c hs làm bài 33 Hs: lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm vào vở Gv: nhận xét , sửa chữa Gv: y/c hs làm bài 34 Gv: ghi đề bài lên bảng ? Với bài toán này ta đưa dấu “ – “ lên tử hay xuống mẫu? Hs: . Gv: gợi ý : nên đưa dấu “ - “ xu6ống mẫu thức để 2 pthức có cùng nhân tử chung là (1 – 5x) Gv: gọi 1 hs lên bảng trình bày Gv: nhận xét, sửa sai Gv: y/c hs làm bài 36 Gv: hướng dẫn bằng các câu hỏi gợi mở ? Xí nghiệp dự định hoàn thành 10000 sản phẩm trong x ngày Vậy mỗi ngày làm được bao nhiêu sản phẩm ? Hs: .. sp ? Trong thực tế số ngày hoàn thành là mấy ngày ? Hs: ( x-1) ngày ? Và số sản phẩm đạt được bao nhiêu ? Hs: .. 10000 + 80 = 10080 sp ? Trong thực tế mỗi ngày làm được bao nhiêu sản phẩm ? Hs: sp ? Muốn tì được sốn sản phẩm làm thêm trong 1 ngày ta làm ntn? Hs: Gv: gọi 1hs lên bảng trình bày cả lớp cùng làm vào vở Gv: nhận xét , sửa sai sót và cho điểm ; Bài 33: Bài 34 Bài 36: (sgk/51) a) Số sản phẩm phải sx trong 1ngày theo kế hoạch là (sp) - Số sản phẩm trong thực tế phải làm trong 1 ngày là : (sp) -Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày: (S/P) b) Với x= 25, Biểu thức có giá trị bằng (S/P) ĐS: 20 sản phẩm 4. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải, chú ý bài 26 BTVN: 24, 25, 26, 27, 28( sbt/20,21) Xem trước bài mới : “Phép Nhân Các Phân Thức Đại Số” IV\ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................. Tiết 32 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . Mục tiêu : Hs Hs nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức Hs biết các tính chất giao hoán, kết hợp các phép nhân và có thể nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng II . Chuẩn bị: III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2 . Kiểm tra: 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số Hs: ? Nêu quy tắc nhân 2 phân thức đại số ? Hs: Gvkl: Hs: đọc quy tắc sgk Gv: y/c hs làm vd a Hs: đứng tại chỗ trả lời Gv: sau khi lấy tử nhân với tử mẫu nhân với mẫu ta phải rút gọn tích đến tối giản ? ta rút gọn phân thức như thế nào ? Hs: phân tích đa thức ở tử và mẫu thành nhân tử chung rồi rút gọn Hs: lên bảng : Hs : cả lớp làm vào vở Gv: y/c 1 hs lên bảng làm câu b Hs: cả lớp làm vào vở 2hs: đại diện hai dãy lên bảng làm [?2], [?3] cả lớp cùng thực hiện Hs: kiểm tra chéo kêt quả của nhau ? Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số? Hs:.. GVKL :. Phép nhân phân thức cũng có những tính chất hoàn toàn tương tự => Chú ý (sgk/52) Gv: nhờ tính chất kết hợp trong một dãy phép nhân nhiệu phân thức ta không cần đặt dấu ngoặc Ta có thể áp dụng t/c của phép nhân phân thức để giải nhanh mộ số bài toán Gv: y/c hs làm [?4] 1. Quy tắc (sgk) 2. Ví dụ : Làm Tính Nhân. ?2 Làm tính nhân: [?3] 3. Chú ý : Phép nhân các ohân thức có các tính chất : Giao hoán : Kết hợp : Nhân phân phối với phép cộng : [?4] Tính nhanh 4. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững quy tắc và các tính chất cơ bản của phép nhân phân thức Xem lại các ví dụ đã làm BTVN: 38;39;40 (sgk/52) Xem trước bài mới “ Phép chia Các Phân thứ” IV\ Rút kinh nghiệm:.................................................................................................... Tiết 33 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . Mục tiêu : Hs Biết được rằng nghịch đảo của phân thức là phân thức Vân dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy phép chia và phép nhân II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: Làm tính nhân : Hs : lên abng3 làm Gv: đặt vđ -> bài mới 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: ta thấy =1 ta nói và là hai phân thức nghịch đảo ? Em hiểu ntn là hai phân thức nghịch đảo ? Hs: .. Gv: tương tự như phân số hai phân thức nghịch đảo là 2 phân thức có tích bằng 1 Gv: y/c hs làm [?2] Lần lượt từng hs đứng tại chỗ trả lời ? Nhắc lại phép chia hai phân số ? Hs: GVKL : phép chia các phân thức đại số được thực hiện hoàn toàn tương tự như phép chia phân số ? Nêu quy tắc chia hai phân thức đại số? Hs: .. Gv: KL Hs: đọc quy tắc trong sgk Gv: y/c hs làm [?3], Gv: y/c hs làm [?4] 2hs đại diện hai dãy lên làm cả lớp cùng làm Hs: kiểm tra chéo kết quả của nhau Gv: chốt lại kiến thức Gv: y/c hs làm bài 42 Hs: lên bảng Gv: sau khi thực hiện nên rút gọn kết quả đến tối giản Phân thứ c nghịch đảo =1 ta nói và là hai phân thức nghịch đảo Tổng quát: (sgk/53) [?2] Phân thức Phân thức nghịch đảo a) b) c) d) 3x + 2 2. Phép chia với [?3] Làm tính chia phân thức [?4] Thực hiện phép tính sau Bài 42/54(sgk) Làm tính nhân phân thức 3. Hướng dẫn về nhà: Xem lại vở ghi và sgk Ôn lại cách rút gọn phân thức BTVN: 42 , 43, 44 ( sgk/54) Xem trước bài mới biến đổi các biểu thức hữu tỉ * Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................... Tiết 34 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ I . Mục tiêu : Hs HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ Hs biết các biểu diễn những biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và Hs có kĩ năng thực hiệu thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số Hs biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Đến bây giớ chúng ta đã biết rằng trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia Gv: lấy vd các biểu thức hữu tỉ Gv: Nhớ có các quy tắc của các phép toán ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Gv: dẫn dắt hs lám vd Viết biểu thức A đưới dạng phép chia ? Hs: .. ? Thực hiện các phép tính trong ngoặc ? Hs: đứng tại chỗ trả lời Gv: ghi bảng Gv: y/c hs làm ?1 Hs : cả lớp suy nghĩ ít phút ? Viết biểu thức B dưới dạng phép chia ? Hs: . ? Thực hiện các phép toán trong ngoặc ? Gv: lưu ý ta khi thực hiện phép tính trong ngoặc ta nên rút gọn liền để biểu thức tiếp theo đượ c đơn giản Gv: khi thự hiên các phép tính trên các phân thức ta chỉ việc thực hiện theo các quy tắc của phép toán không cần quan tâm đến giá trị của biến Gv: ĐK của biến để giá trị của pt đc xđ là biến chỉ nhận các giá trị sao cho gtrị tương ứng của mẫu khác 0 Gv: y/ hs lám [?2] ? giá trị của phân thức được xác định khi nào ? Hs: khi mẫu thức khác 0 Hs: tím Đk để tính giá trị của phân thức tại một giá trị nào đó trướpc tíên ta phải làm gì ? Hs: rút gọn Gv: sau đó ta thay các giá trị của x vào biểu thức để rút gọn Gv: lưu ý x = 1 không thuộc ĐKXđ 1. Biểu thức hữu tỉ vd: (6x – 1)(x – 2); là những biểu thức hữu tỉ 2 Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức vd1: biến đổi biểu thức [?1] Biến đổi biểu thức sau thành 1 phân thức 3.Giá trị của phân thức vd2: cho phân thức a) tìm đk của x để giá trị của phân thức được xác định để giá trị của phân thức được xác định thì Vậy ĐK b) tính giá trị của phân thức tại x=2004 thay x = 2004 vào phân thức đã cho [?2] Cho ph6an thức a) . Tím đk của x để giá trị của phân thức được xđ Đk phân thức được xác định thì vậy đkxđ b) tính giá trị của phân thức tại x = 1000000 và x = -1 3. Hướng dẫn về nhà: Biết biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức, Biết tìm ĐKXĐ Tính giá trị của phân thức BTVN : 46; 47; 48 (sgk/57) Tiết sau luyện tập * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................. Tiết 35 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Hs Rèn cho hs kĩ năng thành thạo trên các phân thức đại số Củng cố cách tìm ĐK của biến để giá trị của phân thức được xác định II . Các hoạt động: 1 . Kiểm tra: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: y/c hs làm bài 50 ? Để rút gọn biểu thức, trước hết ta thực hiện ntn? Hs: thực hiện các phép tính trong ngoặc trước ? Muốn cộng (trừ) hai phân thức không cùng mẫu ta làm thế nào ? Hs: .. Gv: sau khi thực hiện các phép tính trong ngoặc ta nên rút gọn trước khi thực hiện các bước tiếp theo ? Muốn chia hai phân thức đại số ta làm ntn? Hs: . Gv: gọi đại diện hai hs lên bảng làm cả lớp cùng làm Hs: khác nhận xét Gv: kiểm tra , nhận xét, uốn nắn những chỗ sai Gv: y/c hs làm bài 52 ? Tại sao đề bài yêu cầu chứng tỏ giá trị của biểu thức là số chẵ khi ? Hs: khi giá trị của biểu thức được xác định ? hãy chứng tỏ giá trị của biểu thức là 1 số chẵ ? Hs: suy nghĩ Gv: gọi ý hãy rút gọn biẻu thức Hs: lên bảng làm Gv :nhận xét Gv: y/c hs làm bài tập 48 ? Giá trị của phân thức xác định khi nào ? Hs: mẫu thức khác 0 ? Rút gọn phân thức Hs: ?để rút gọn phân thức trước hết ta phải làm gì ? Hs: làm suất hiện nhân tử chung của tử và mẫu ? tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1 bằng 0 nghĩa là sao ? Hs: x + 2 = 0 hoặc x + 2 =1 => x = ? Gv: lưu ý phải xét xem xĐKXĐ ? Bài 50 ( sgk/58) thực hiện các phép tính Bài 51 (sgk/58) Bài52 (sgk/58) ĐKXĐ : Ta có : Bài 48/58(sgk) Cho phân thức Với ĐK nào của x thì giá trị của phân thức được xác định Giá trị của phân thức được xác định khi Rút gọn phân thức Tính giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1 => x + 2 = 1 => x = 1 – 2 => x = -1 d) Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 0 thì x + 2 = 0 => x = -2 ĐKXĐ Vây không có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 3. Hướng dẫn về nhà: Xem lại tất cả các bài tập đã giải BTVN : 50b; 51 b ; 53 ; 54 ; 55 ; 56m(sgk/59) Ôn tập chuyển bị thi HKI * Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: