Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu nhiều phân thức - Lê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu nhiều phân thức - Lê Văn Đơn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1(3): GV giới thiệu thế nào là quy đồng mẫu thức như SGK.

Hoạt động 2(9): GV cho HS làm

GV chép đề lên bảng.

-Phân tích mẫu thành nhân tử?

4x2-8x+4=?

6x2-6x=?

GV có thể dựa vào vd đầu bài mà cho HS tìm MTC.

Vậy: Nhân tử bằng số ta làm như thế nào?

Luỹ thừa cùng biểu thức ta làm như thế nào?

Hãy nêu cách tìm MTC?

Hoạt động 3(12): MTC là bao nhiêu?

Nhân thêm mẫu phân thức này cho 1 lượng là bao nhiêu để bằng MTC?

12x(x-1)2=?

3x là nhân tử phụ.

Hãy tìm nhân tử phụ của:

?

Nhân tử và mẫu của các phân thức này cho nhân tử phụ.

Muốn quy đồng mẫu thức ta làm thế nào? HS quan sát các phân thức và xác định hai điều kiện:

+MTC là 1 tích

+chia hết cho các mẫu các phân thức.

HS dựa vào nhận xét trên và tìm MTC phù hợp.

Ti tìm MTC: 12x2y3z.

4(x-1)2.

6x(x-1).

HS tìm MTC giống như trên.

12x(x-1)2

BCNN các số.

Chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất.

HS nêu lại.

MTC: 12(x-1)2.

3x.

HS nắm thế nào là nhân tử phụ.

2 (x-1).

HS làm vào vở.

HS nêu lại 3 bước.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu nhiều phân thức - Lê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 8	
Tiết 26 :	QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC
Mục tiêu:
HS biêt nhân thức chung sau khi đã phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
Nắm được quy tắc tìm nhân thức chung.
Biết tìm nhân tử phụ để quy đồng.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (6’):
Nêu quy tắc rút gọn phân thức? Rút gon phân thức sau:
 3) Bài mới (24’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(3’): GV giới thiệu thế nào là quy đồng mẫu thức như SGK.
?111
Hoạt động 2(9’): GV cho HS làm 
GV chép đề lên bảng.
-Phân tích mẫu thành nhân tử?
4x2-8x+4=?
6x2-6x=?
GV có thể dựa vào vd đầu bài mà cho HS tìm MTC.
Vậy: Nhân tử bằng số ta làm như thế nào?
Luỹ thừa cùng biểu thức ta làm như thế nào?
Hãy nêu cách tìm MTC?
Hoạt động 3(12’): MTC là bao nhiêu?
Nhân thêm mẫu phân thức này cho 1 lượng là bao nhiêu để bằng MTC?
12x(x-1)2=?
3x là nhân tử phụ.
Hãy tìm nhân tử phụ của:
?
Nhân tử và mẫu của các phân thức này cho nhân tử phụ.
Muốn quy đồng mẫu thức ta làm thế nào?
HS quan sát các phân thức và xác định hai điều kiện:
+MTC là 1 tích
+chia hết cho các mẫu các phân thức.
HS dựa vào nhận xét trên và tìm MTC phù hợp.
Ti tìm MTC: 12x2y3z.
4(x-1)2.
6x(x-1).
HS tìm MTC giống như trên.
12x(x-1)2 
BCNN các số.
Chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất.
HS nêu lại.
MTC: 12(x-1)2.
3x.
HS nắm thế nào là nhân tử phụ.
2 (x-1).
HS làm vào vở.
HS nêu lại 3 bước.
Tìm mẫu thức chung:
Tìm MTC:
 và 
-Phân tích các mẫu thành nhân tử: 4x2-8x+4=4(x-1)2.
6x2-6x=6x(x-1).
MTC: 12x(x-1)2.
Quy đồng mẫu thức:
Vd: Quy đồng:
 và 
 4) Củng cố (10’):
-Nêu lại cách tìm MTC?
-Cách quy đồng MT?
GV cho HS làm BT14a/43/SGK:
; , MTC: 12x5y4.
; .
GV cho HS làm tiếp BT15b/43/SGK:
; ; MTC: 3(x-4)2.
; .
 5) Dặn dò (4’):
Học bài.
BTVN: 14b; 15a/43/SGK; HSG: 16b/43/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
BT15a/43/SGK: MTC: 2(x+3)(x-3).
; .
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT14b/43/SGK: MTC: 60x4y5.
; .
BT16b/43/SGK: MTC: 6(x-2)(x+2).
; ; 
	& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc26a.doc