I. Mục tiêu:
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn bị:
- GV:
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân:
a) x.(6x2 – 5x + 1) b) -2.( 6x2 – 5x + 1)
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:Quy tắc
Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới.
Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên.
GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
GV giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK.
GV cho HS làm VD2
HS chú ý theo dõi
HS phát biểu
HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK. 1. Quy tắc:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
VD 1: (x – 2).( 6x2 – 5x + 1)
=x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+
+(- 2).1
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Cách 2: (SGK)
VD 2:
=
Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày Soạn: 1/8/2009 Ngày dạy: 10/8/2009 §2.NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Chuẩn bị: - GV: - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân: a) x.(6x2 – 5x + 1) b) -2.( 6x2 – 5x + 1) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Quy tắc Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới. Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên. GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức. GV giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK. GV cho HS làm VD2 HS chú ý theo dõi HS phát biểu HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK. 1. Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. VD 1: (x – 2).( 6x2 – 5x + 1) =x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+ +(- 2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Cách 2: (SGK) VD 2: = Hoạt động 2: Áp dụng GV cho hai HS lên bảng GV sửa sai và nhận xét sau cùng. Hai HS lên bảng, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS chú ý = 2. Áp dụng: VD 3: a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(-5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b) (xy – 1)(xy + 5) = xy.xy + xy.5 + (-1).xy + (-1).5 = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 4. Củng Cố: - GV cho HS thảo luận bài tập 8 SGK/ 8 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 7, 10 SGK/ 8. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: