I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, phấn màu
2. HS: SGK
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (22)
-GV: Giới thiệu VD 1.
-GV: Với câu a, HS có thể làm được, GV hướng dẫn HS làm câu b với và áp dụng HĐT A2 – B2
-GV: Với câu c, áp dụng HĐT A3 – B3 với A = 1 và B = 2x
-GV: Với VD 2 câu a đã được học ở các bài trước.
x3 + 3x2 + 3x + 1
= (x + 1)3
= (x + 1)(x + 1)(x + 1)
-GV: Áp dụng HĐT A2 – B2 với A = x + y và B = 3x
-HS: Đọc đề trong SGK.
-HS: Lên bảng làm câu a và b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
-HS: Tự làm câu c.
-HS: Tự làm câu a.
-HS: Theo dõi GV thực hiện câu b.
-HS: Thực hiện 1. Ví dụ:
VD 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 = (x – 2)(x – 2)
b) x2 – 2 = x2 –
=
c) 1 – 8x3 = 13 – (2 x)3
=
=
VD 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
= (x + 1)3
= (x + 1)(x + 1)(x + 1)
b) (x + y)2 – 9x2
Tuần:5 Tiết: 10 Ngày soạn: 14/09/ 2013 Ngày dạy: 17/ 09/ 2013 / §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: SGK, phấn màu HS: SGK III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (22’) -GV: Giới thiệu VD 1. -GV: Với câu a, HS có thể làm được, GV hướng dẫn HS làm câu b với và áp dụng HĐT A2 – B2 -GV: Với câu c, áp dụng HĐT A3 – B3 với A = 1 và B = 2x -GV: Với VD 2 câu a đã được học ở các bài trước. x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1) -GV: Áp dụng HĐT A2 – B2 với A = x + y và B = 3x -HS: Đọc đề trong SGK. -HS: Lên bảng làm câu a và b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. -HS: Tự làm câu c. -HS: Tự làm câu a. -HS: Theo dõi GV thực hiện câu b. -HS: Thực hiện 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 = (x – 2)(x – 2) b) x2 – 2 = x2 – = c) 1 – 8x3 = 13 – (2 x)3 = = VD 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1) b) (x + y)2 – 9x2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: Hướng dẫn HS tính nhanh bằng cách áp dụng HĐT A2 – B2 Hoạt động 2: (8’) -GV: Hướng dẫn HS phân tích (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử bằng HĐT A2 – B2 với B = 5 và A = 2n + 5 -HS: Thực hiện -HS: Phân tích = (x + y)2 – (3x)2 = (x + y + 3x)(x + y – 3x) = (y + 4x)(y – 2x) VD 3: Tính nhanh 1052 – 25 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 110.100 = 11000 2. Áp dụng: VD 4: Chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. Giải: Ta có: (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) Vậy, (2n + 5)2 – 25 4 4. Củng cố: (13’) - GV cho HS làm bài tập 43, 45 5.Hướng dẫn về nhà : (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 44, 46. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: