I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Hs thực hiện thầnh thạo phép nhân đa thức với đa thức
- Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho HS
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Ôn tập bài cũ
Làm bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV:1. Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Chữa BT 1b/5? HS 1: Phát biểu quy tắc
BT1b/5. Tính
2.Chữa BT2b/5(SGK)
GV gọi HS nhận xét và chữa HS:
x(x2 - y) - x2(x+y) +y(x2 -x)
= x3 - xy - x3 - x2y+ x2y- xy
= -2xy (1)
Thay
Vào (1) có:
HĐ 2: Quy tắc ( 10 phút) và áp dụng (20 phút)
GV : Xét vd: Cho 2 đa thức:
x-2 và 6x2- 5x+1
+ Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2- 5x+1
HS :
x(6x2- 5x+1)-2(6x2- 5x+1)
= 6x3 -5x2 +x -12x2+10x-2 1. Quy tắc
VD : Tính
(x-2) (6x2- 5x+1)
= x(6x2- 5x+1)-2(6x2- 5x+1)
= 6x3 -5x2 +x -12x2+10x-2
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Hs thực hiện thuần thạo phép nhân đơn thức với đa thức II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Ôn tập lại quy tắc nhân một số với một tổng quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ sở III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV:1. Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa? HS 1: Phát biểu quy tắc... VD: 3.(5+10) = 3.5 +3.10 = 45 2. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ? Gv gọi HS nhận xét, sau đó chữa và cho điểm HĐ 2 : Quy tắc (10 phút) HS2:...ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ VD: 49.43 = 412 1. Quy tắc GV : + Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý? HS: Đơn thức: 5x,... Đa thức: 3x2 - 4x+1 ?1: Đơn thức: 5x Đa thức: 3x2 - 4x+1 Nhân: 5x(3x2 - 4x+1) = 15x3 -5x2.4x + 5x.1 = 15x3 -20x2 + 5x +Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ? HS: 5x(3x2 - 4x+1) = 15x3 -5x2.4x + 5x.1 +Hãy cộng các tích vừa tìm được ? HS: = 15x3 -20x2 + 5x + Khi đó ta nói đa thức 15x3 -20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 - 4x+1 HS theo dõi GV : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? HS : Phát biểu... Quy tắc ( SGK/ 4) GV : Theo em phép nhân đa thức với đa thức có giống nhân một số với một tổng không? HS: Có vì thực hành giống nhau + Quy tắc trên chia làm mấy bước làm ? HS: B1: Nhân đơn thức với đa thức B2: Cộng các tích với nhau HĐ3: áp dụng (15 phút) 2. áp dụng GV: Tính: (2 Hs lên bảng) HS: Ví dụ: tính Nhận xét bài làm của bạn? HS: Nhận xét GV: Cả lớp làm ?2. 2 HS lên bảng trình bày? ?2 Làm tính nhân Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa. Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu GV: Nghiên cứu ?3. Bài toán cho biết và yêu cầu gì? HS: cho hình thang có đáy lớn 5x+3, đáy nhỏ: 3x+y, chiều cao:2y Yêu cầu : 1. Viết biểu thức tính S 2. Tính S với x=3, y=2 ?3 1. 2. Thay x = 3, y = 2 vào (1) ta có S= 8.3.2+ 22+3.2 =48 + 4+ 6 = 58 GV : Cho HS hoạt động nhóm yêu cầu 1(đã ghi bảng phụ) HS: HĐ nhóm + Các nhóm trình bày? + Đưa đáp án : HS tự kiểm tra HS: Trình bày + Cho các nhóm HĐ yêu cầu 2, sau đó chữa HS : HĐ nhóm HĐ 4: Củng cố ( 12 phút) GV : +Yêu cầu Hs trình bày lời giải BT 1a, BT2a, 3a/5(SGK). Sau đó chữa và chốt phương pháp + HS hoạt động nhómBt6/6. Sau đó các nhóm tự chấm sau khi đưa đáp án IV. Giao việc về nhà:( 3 phút ) + Học quy tắc SGK/4, xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 2 + BTVN: BT1b, BT3b, BT5/5+6 **************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - Hs thực hiện thầnh thạo phép nhân đa thức với đa thức - Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho HS II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Ôn tập bài cũ Làm bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV:1. Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Chữa BT 1b/5? HS 1: Phát biểu quy tắc BT1b/5. Tính 2.Chữa BT2b/5(SGK) GV gọi HS nhận xét và chữa HS: x(x2 - y) - x2(x+y) +y(x2 -x) = x3 - xy - x3 - x2y+ x2y- xy = -2xy (1) Thay Vào (1) có: HĐ 2: Quy tắc ( 10 phút) và áp dụng (20 phút) GV : Xét vd: Cho 2 đa thức: x-2 và 6x2- 5x+1 + Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2- 5x+1 HS : x(6x2- 5x+1)-2(6x2- 5x+1) = 6x3 -5x2 +x -12x2+10x-2 1. Quy tắc VD : Tính (x-2) (6x2- 5x+1) = x(6x2- 5x+1)-2(6x2- 5x+1) = 6x3 -5x2 +x -12x2+10x-2 + Hãy cộng các kết quả vừa tìm được ? Vậy 6x3-17x2 +11x - 2 là tích của đa thức( x-2)và đa thức 6x2-5x +1 HS: = 6x3-17x2 +11x - 2 GV : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào? HS phát biểu quy tắc Quy tắc SGK /7 + Nhận xét kết quả tích của 2 đa thức? HS: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức GV: Cả lớp làm ?1 + GV : Gọi HS trình bày bảng. HS GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân (2-x) (6x2-5x +1) theo hàng dọc HS: Thực hiện phép nhân Chú ý SGK/7 + Qua phép nhân trên , rút ra phương pháp nhân theo hàng dọc HS:B1:Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng( hoặc giảm) B2: Nhân từng hạng tử của đa thức này với ... của đa thức kia B3: Cộng các đơn thức đd GV: cả lớp làm bài ?2 Hai HS lên bảng trình bày HS: a) = x(x2 + 3x-5)+3(x2+ 3x-5) =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1)(xy+5) =xy(xy+5)-1(xy+5) = x2y2 +5xy-xy -5 = x2y2 +4xy -5 2. áp dụng ?2 Tính: a) (x+3)(x2 + 3x-5) =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1)(xy+5) =xy(xy+5)-1(xy+5) = x2y2 +5xy-xy -5 = x2y2 +4xy -5 GV: gọi hs nhận xét và chữa GV : Các nhóm hoạt động giải ?3 (Bảng phụ ) HS: Hoạt động nhóm ?3 S= (2x+y)(2x-y) =2x(2x-y)+y(2x-y) = 4x2-y2 Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa và chốt phương pháp. HS: Trình bày theo nhóm . Hoạt động 3: Củng cố ( 7 phút) GV: + Hs giải BT 7a, BT 8b, /8(SGK). Sau đó chữa và chốt phương pháp + BT 9/8 cho HS hoạt động nhóm . + Nêu quy tắc trang 7 SGK IV. Giao việc về nhà:( 3 phút ) + Học quy tắc theo SGK + BTVN: BT 7b, BT 8a, /8 SGK ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức . - Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức I. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Học 2 quy tắc nhân Làm bài tập về nhà đầy đủ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV:1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK HS 1: Phát biểu quy tắc BT7b/8. Tính (x3 -2x2 +x-1)(5-x) = 5(x3 -2x2 +x-1)-x(x3 -2x2 +x-1) = 5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x = 7x3-11x2+6x- x4 -5 2.Chữa BT8b/8(SGK) GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: BT8b/8(SGK) (x2-xy+y2)(x+y) =x(x2-xy+y2)+y(x2-xy+y2) = x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3 =x3+y3 HĐ 2: Luyện tập (30phút) GV : Xét dạng BT tính toán: + Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK). 4 HS lên bảng trình bày? HS: 10 a/8 HS : bài tập 15b/9 1. Dạng 1: tính BT 10a/8 + GV gọi HS nhận xét từng bài. Sau đó chữa và chốt phương pháp GV: Nghiên cứu dạng bài tập tính giá trị của biểu thức ở bảng phụ ( BT 12 a,c/8 SGK)? + Cho biết phương pháp giải BT 12? + 2 HS lên bảng trình bày (ở dưới lớp cùng làm) HS: Nhận xét HS: Đọc đề bài HS: B1: Thu gọn biểu thức bằng phép (x) B2: Thay gía trị vào biểu thức , rút gọn B3: Tính kết quả HS: (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2- - x3+4x-4x2 =-x-15 (1) a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 -15 =-15 b) Thay x=-15 vào (1) ta có: -(-15) -15 = 0 2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức +BT 12/8(SGK) (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2- - x3+ 4x- 4x2 =-x-15 (1) a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 -15 =-15 b) Thay x=-15 vào (1) ta có: -(-15) -15 = 0 + Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp giải dạng BT này + GV : Nghiên cứu dạng BT tìm x ở trên bảng phụ( BT 13) và nêu phương pháp giải? + Các nhóm giải BT 13? HS nhận xét HS :Phương pháp giải B1: Thực hiện phép nhân B2: Thu gọn B3: Tìm x HS: Hoạt động nhóm 3. Dạng 3: Tìm x Bài 13/9 sgk (12x-5)(4x-1)+ +(3x-7)(1-16x) =81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2 -7 +11x=81 0x2 +83x -2 =81 83x =83 x=1 vậy x = 1 + Các nhóm trình bày lời giải. Sau đó GV đưa đáp án để các nhóm theo dõi HS:Trình bày lời giải cuả nhóm GV: Nghiên cứu dạng BT chứng minh ở bảng phụ( Bt 11/8) . Nêu phương pháp giải? HS: B1 : Thực hiện phép nhân B2: Thu gọn đơn thức đồng dạng B3: KL 4. dạng 4: Toán CM + BT11/8: CM biểu thức sau không phụ thuộc vào biến (x-5)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x -15 -2x2 +6x+x+7 = -8 không phụ thuộc x Cả lớp trình bày lời giải (2 em lên bảng)? HS: Trình bày lời giải GV: gọi hs nhận xét và chữa bài Hoạt động 3: Củng cố ( 5 phút) GV : + Nêu các dạng bài tập và phương pháp giải của từng loại BT? HS: IV. Giao việc về nhà:( 5phút ) + Học lại 2 quy tắc nhân , đọc trước bài 3. Hướng dẫn BT 14/9 + BTVN: BT 10b; BT 12b,d ; 15 a/8(SGK) ***************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu - HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương 1 tổng, bình phương 1 hiệu, hiệu 2 bình phương - Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Ôn lại quy tắc phép nhân đa thức với đa thức III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(3 phút) GV chữa BT 15a/9 sgk HS : tính a) GV:Gọi HS nhận xét và chữa bài GV: Liệu có cách nào tính nhanh BT 15 không , tên gọi là gì, các em sẽ nghiên cứu trong tiết 4 HĐ 2: Bình phương một tổng (11 phút) cả lớp làm ?1 . 1 HS trình bày HS nhận xét . Sau đó rút ra (a+b)2 HS: (a+b)(a+b) =a2 +ab+ab+b2 = a2 +2ab+b2 1.Bình phương của một tổng ?1 Tính: với a,b bất kỳ (a+b)(a+b) =a2 +ab+ab+b2 = a2 +2ab+b2 =>(a+b)2 = a2 +2ab+b2 GV Đưa ra H1 ( Bảng phụ) minh hoạ cho công thức TQ: (A+B)2 = A2+ 2AB+B2 + Với A , B là biểu thức tuỳ ý ta có (A+B)2 bằng như thế nào? GV : Trả lời ?2 + Gv sửa câu phát biểu cho Hs Các nhóm cùng làm phần áp dụng ? + Trình bày lời giải từng nhóm. Sau đó Gv chữa HS: Trình bày công thức tổng quát HS...bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất với số thứ 2 rồi cộng bình phương số thứ hai Hs hoạt động nhóm HS trình bày lời giải ?2 Phát biểu: áp dụng Tính: a) (a+1)2 = a2+2a+1 b) x2 +4x+4 = (x+2)2 c) 512 = (50+1)2 = 2500 +100+1 = 2601 HĐ 3: Bình phương của một hiệu (11 phút) GV cả lớp làm bài3 HS trình bày vào vở (A-B)2 =A2 - 2AB+B2 2. Bình phương cuả một hiệu ?3 Tính [a+(-b)]2 = a2 -2ab+b2 + Trường hợp tổng quát : Với A, B là các biểu thức tuỳ ý. Viết công thức (A-B)2 =? + So sánh công thức (1) và (2)? So sánh: Giống :các số hạng Khác: về dấu Tổng quát: (A-B)2 =A2 - 2AB+B2 + GV: Đó là hai hằng đẳng thức đáng nhớ để phép nhân nhanh hơn áp dụng 2: Cả lớp cùng làm? + Gọi HS trình bày. Sau đó chữa và nhấn mạnh khi tính HS: a) b) (2x -3y)2 = (2x)2 -2.2x.3y+(3y)2 = .... c) 992 = (100 -1)2 ?4 Phát biểu áp dụng a) b) 2x -3y)2 = 4x212xy+9y2 c) 992 = (100 -1)2 = 1002 -2.100 +1 = 9801 + GV : Phát biểu (2) bằng lời ? HS:Phát biểu HĐ 4: Hiệu hai bình phương (11 phút) 3. Hiệu hai bình phương Gv: Tính (a+b)(a-b)? + Rút ra tổng quát? HS: (a+b)(a-b) = a(a-b)+ b(a-b) = a2 - b2 HS: Biểu thức A, B bất kỳ Ta có: A2 - B2=.... ?5 Tính: (a+b)(a-b) = a2 - b2 TQ: ... o biết kết quả từng nhóm? Đưa đáp án , HS tự kiểm tra GV chốt phương pháp phân tích bằng phương pháp phối hợp GV: áp dụng làm ?2 sgk (2 HS lên bảng) Nhận xét bài làm từng bạn? Chữa và chốt phương pháp ?2 HS nghiên cứu ví dụ HS đạt nhân tử chung = 5x(x2 +2xy+y2) = 5x(x+y)2 HS sử dụng phối hợp 2 phương pháp: + đặt nhân tử chung + dùng hằng đẳng thức HS trình bày phần ghi bảng HS sử dụng phương pháp - Nhóm các hạng tử - Dùng hằng đẳng thức HS hoạt động nhóm HS : Đưa kết quả của các nhóm HS kiểm tra chéo bài HS : a) (x+1)2 -y2 = x+1+y)(x+1-y) (1) Thay x = 94,5 ; y = 4,5 vào (1) có (94,5 +1+4,5)(94,5 +1-4,5)= 9,1 HS 2: Sử dụng phương pháp - Nhóm các hạng tử - Dùng hằng đẳng thức - Đặt nhân tử chung HS nhận xét HĐ3: Củng cố (4 phút) GV: 1. Giải bài tập 51 c/24 theo nhóm? 2. Giải bài tập 52/24 sgk (2 HS lên bảng) HS : c) 2xy - x2- y2 +16 = -( x2- 2xy +y2) +16 = 42 - (x-y)2 = (2+x-y)(2-x+y) HS: (5n+2)2 - 4 = (5n+2-2) (5n+2+2) = 5n.(5n+4) : 5 HĐ4: Giao việc về nhà (1 phút) Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử BTVN: 51, 53 (còn lại)/24 sgk Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 14: Luyện tập I. Mục tiêu - HS nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Biết vận dụng các phương pháp đó để làm các dạng bài tập sau: dạng 1: Phân tích đa thức thành nhan tử; dạng 2: tìm x; dạng 3: tính nhanh; dạng 4: chứng minh II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Thước III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: kiểm tra bài cũ (5ph) GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 1. x2 -3x +2 =? 2. x2 +x -6 =? Gv: gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp Hs 1: x2 -3x +2 = x2 -x -2x +2 = (x2 -x)-(2x -2) = x(x-1) -2(x-1) = (x-1) (x-2) HS 2: x2 +x -6 = x2 +x - 4 -2 = x2- 4+x-2 = (x-2) (x+3) HĐ2: Bài mới (35ph) GV: phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử trên gọi là phương pháp tách hạng tử. Tương tự các nhóm làm bài tập 57b/25? + các nhóm trình bày kết quả Gọi HS nhận xét. Sau đó chữa và chốt phương pháp Chốt phương pháp : chú ý tách sao cho xuất hiện hằng đẳng thức hoặc nhân tử chung. HS : hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả của nhóm GV: lên bảng giải bài tập 54 a,c /25 (2 HS lên bảng) Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp? GV: Muốn tìm x trong bài tập 55 c (bảng phụ) ta làm ntn? 2 em lên bảng giải phần c? Gọi HS, sau đó chữa và chốt phương pháp GV: Nghiên cứu bài tập 58 /25 ở bảng phụ cho biết phương pháp giải? Tìm cách trình bày lời giải Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp Hs 1: a) x3 +2x2y+xy2 -9x = x(x2 +2xy +y2 -9) = x(x+y -3) (x+y-3) HS 2: c) x4- 2x2 HS nhận xét HS : Phân tích vế trái thành nhân tử. Sau đó áp dụng A.B =0 -> A=0 hoặc B =0 HS trình bày phần ghi bảng HS : Phân tích n3 - n thành nhâna tử n3 - n =n(n2 - 1) = n(n+1)(n-1): 3 Vì n, n+1, n-1 là 3 số tự nhiên liên tiếp HS nhận xét HĐ3: Củng cố (4 phút) GV: 1. Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thànhnhân tử? 2. Nêu phương pháp tìm x? HS phương pháp: 1. đặt nhân tử chung 2. dùng hằng đẳng thức 3. nhóm các hạng tử 4. tách các hạng tử. HS phân tích thành nhân tử đưa về dạng : A.B = 0 HĐ4: Giao việc về nhà (1 phút) Học lại các hằng đẳng thức phương pháp phân tích các đa thức thành nhân tử BTVN: 54 đến 57 (phần còn lại)/25 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức I. Mục tiêu - HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B - HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B - HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng HS: Thước; đọc trước bài “Chia đơn thức cho đơn thức” III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: kiểm tra bài cũ (5ph) GV: Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. áp dụng Tính: a) x3 : x2 b) 15 x7 : 3x2 c) 20 x5 : 12 x ? Gọi HS nhận xét và cho điểm GV (đvđ): Trên đây là ví dụ về phép chia đơn thức cho đơn thức, để biết thêm chi tiết về quy ắtc phép chia trên chúng ta cùng nghiên cứu tiết 14 HS : Công thức xm : xn = xm - n; x ≠0; m ≥n Tính a) x ; b) 5x5; c) 5/3x4 HĐ2: Bài mới (30ph) GV: cho 2 đa thức A và B; B ≠0; Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? Khi ấy: A là đa thức bị chia B là đa thứ chia Q là thương Kí hiệu: Q =A: B hoặc A = A/B Trong tiết 14 ta xét trường hợp đơn giản nhất của pháp chia 2 đa thức đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. Xét phần 1 Các em ghi lại ?1 Tương tự làm ?2 (2 HS lên bảng) Gọi HS nhận xét và chữa GV: qua ?1 và ?2 cho biết đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? Qua vd trên rút ra quy tắc của phép chia đơn thức A cho đơn thức B? HS ; Khi tồn tại 1 đa thức Q sao cho A = B.Q HS ghi bài và ghi lại phần ví dụ đã làm HS : a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x b) 12x3y : 9x2 = 4/3xy HS nhận xét HS : ... khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A HS: B1: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B B2: Chia luỹ thừa của từng biến trên A cho luỹ thừa của cùng .... B3: Nhân các kết quả vừa tìm được. GV: áp dụng làm ?3 (bảng phụ) hoạt động nhóm Cho biết kết quả của từng nhóm Đưa đáp án HS tự đối chiếu để kiểm ra đúng, sai GV chốt lại phương pháp HS hoạt động nhóm HS trình bày theo nhóm HĐ3: Củng cố (8 phút) GV: 1. Giải BT 59 a,b /26 sgk 2. Giải BT 61 a,c/27 sgk 3. Tìm đơn thức A sao cho A. 4x3y2 = 12x6y2 4. Giải BT 62/27 sgk HS làm các bài tập theo yêu cầu của phần củng cố. HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học quy tắc chia đơn thức cho đơn thức - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 59 đến 62 (còn lại)/26,27 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức I. Mục tiêu - HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B - HS nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức - HS vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải bài tập II. Chuẩn bị GV: Phiếu học tập, bảng phụ, đèn chiếu HS: Giấy trong, bút dạ III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: kiểm tra bài cũ (5ph) GV: 1. Giải bài tập 61 c/27 sgk 2. Viết 1 đa thức, 1 đơn thức? Gọi HS nhận xét và cho điểm HS : Công thức xm : xn = xm - n; x ≠0; m ≥n Tính a) x ; b) 5x5; c) 5/3x4 HĐ2: Bài mới (30ph) GV: cho 2 đa thức A và B; B ≠0; Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? Khi ấy: A là đa thức bị chia B là đa thứ chia Q là thương Kí hiệu: Q =A: B hoặc A = A/B Trong tiết 14 ta xét trường hợp đơn giản nhất của pháp chia 2 đa thức đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. Xét phần 1 Các em ghi lại ?1 Tương tự làm ?2 (2 HS lên bảng) Gọi HS nhận xét và chữa GV: qua ?1 và ?2 cho biết đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? Qua vd trên rút ra quy tắc của phép chia đơn thức A cho đơn thức B? HS ; Khi tồn tại 1 đa thức Q sao cho A = B.Q HS ghi bài và ghi lại phần ví dụ đã làm HS : a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x b) 12x3y : 9x2 = 4/3xy HS nhận xét HS : ... khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A HS: B1: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B B2: Chia luỹ thừa của từng biến trên A cho luỹ thừa của cùng .... B3: Nhân các kết quả vừa tìm được. GV: áp dụng làm ?3 (bảng phụ) hoạt động nhóm Cho biết kết quả của từng nhóm Đưa đáp án HS tự đối chiếu để kiểm ra đúng, sai GV chốt lại phương pháp HS hoạt động nhóm HS trình bày theo nhóm HĐ3: Củng cố (8 phút) GV: 1. Giải BT 59 a,b /26 sgk 2. Giải BT 61 a,c/27 sgk 3. Tìm đơn thức A sao cho A. 4x3y2 = 12x6y2 4. Giải BT 62/27 sgk HS làm các bài tập theo yêu cầu của phần củng cố. HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học quy tắc chia đơn thức cho đơn thức - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 59 đến 62 (còn lại)/26,27 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp I. Mục tiêu - HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. - HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu b. HS : + thước + Học quy tắc chia đa thức cho đơn thức III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV : 1. Chữa bài tập65/29 SGK 2. Chữa BT 64a/28 SGK . Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1 làm tính chia [ 3( x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2]:(y-x)2 =3(x-y)2+2(x-y)-5 HS 2 phát biểu quy tắc a) (-2x5+3x2-4x3):2x2 =x3+ -4x hoạt động 2: Bài mới (30 phút) - Gv khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B? Xét phép chia: ( 2x4-13x3+25x5+11x-3): ( x2- 4x-3) - hãy chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia? + Lấy x2nhân với đa thức chia, rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được +r1 gọi là dư thứ nhất. Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất Cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia Lấy r1 trừ đi tích của -5x với đa thức chia? +r2 gọi là dư thứ hai . Làm tương tự như trên tìm tiếp dư thứ 3( r3)? + r3 = 0 khi đó kết quả của phép chia trên là: 2x2- 5x + 1 Phép chia có dư bằng không là pháp chia hết GV ?: Cả lớp làm ?2 theo nhóm +Gọi các nhóm trình bày sau đó GV chữa và chốt phương pháp chia GV thực hiện phép chia (5x3-3x2+7):(x2+1) (2 HS trình bày lời giải +gọi HS nhận xét Ta thấy r2=5x+10 có bậc nhỏ hơn đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được . Phép chia trên gọi là phép chia có dư là r2 HS : Đa thức A chia hết cho đa thức B khi dư bằng 0 HS: Ghi bài Hs: 2x4: x2=2x2 HS: 2x2.(x2-4x-3) =2x4-8x3-6x2 HS: 5x3: x2=5x HS - 5x3+21x2+11x-3 -5x3+20x2+15x x2-4x-3=r2 HS : x2-4x-3 (x2:x2=1) x2-4x-3 0 HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả Sau đó kiểm tra HS: 5x3-3x2 +7 x2+1 5x3 +5x 5x-3 -3x2-5x -3x2 -3 -5x+10 HS : Theo dõi và ghi bài Phép chia hết (2x4-13x3+25x2+11x-3): (x2- 4x-3) (2x4-13x3+25x2+11x-3) (x2- 4x-3) 2x2- 5x+1 4x4-8x3 - 6x2 - 5x3+ 21 x2+11x-3 - 5x3+ 20 x2+15x x2- 4x -3 x2- 4x -3 0 Vậy (2x4-13x3+25x2+11x-3): (x2- 4x-3) = 2x2- 5x+1 Dư = 0 Gọi là phép chia hết ?2: (x2- 4x+3). (2x2- 5x+1) = (2x4-13x3+25x2+11x-3) 2. Phép chia có dư: 5x3-3x2 +7 x2+1 5x3 +5x 5x-3 -3x2-5x -3x2 -3 -5x+10 Vậy (5x3-3x2+7): ( x2+1) =(5x-3) dư -5x+10 Dư khác 0 gọi là phép chia có dư HĐ 3: Củng cố( 8 phút) GV :1. Nêu quy tắc phép chia đa thức cho đa thức? 2.BT 67a:BT 68a,c/31(SGK) HS trả lời 2 câu hỏi trên HĐ4: Giao việc về nhà (2phút) HS nhắc lại quy tắc phép chia Làm bài tập 67,68 /tr 31
Tài liệu đính kèm: