I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1) 8A1 .
8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (5): GV giới thiệu chương trình đại số 8
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
GV yêu cầu HS ngồi tại chỗ viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. GV gợi ý cho HS chỉ nên viết đơn giản, đa thức chỉ cần 3 hạn tử là được.
Hãy nhân đơn thức đó lần lượt với từng hạn tử của đa thức trên.
Cộng các tích tìm được.
Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu một vài em lên bảng trình bày.
Như vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
HS thực hiện lần lượt theo 3 yêu cầu của GV.
Hai em lên bảng trình bày, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
HS trả lời 1. Quy tắc:
VD 1: 5x.(3x2 – 7x + 2)
= 5x.3x2 + 5x.(–7x) + 5x.2
= 15x3 – 35x2 + 10x
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
GV giới thiệu quy tắc.
Hoạt động 2: (12)
GV trình bày một ví dụ khó hơn với các hệ số sau khi nhân vào ta phải thu gọn.
GV cho HS làm việc theo bàn để giải bài tập ?2.
Hoạt động 3: (8)
GV cho HS thảo luận bài tập ?3 theo nhóm.
HS chú ý theo dõi
HS chú ý theo dõi GV trình bày VD2
HS thực hiện yêu cầu của GV.
HS thảo luận theo nhóm bàn. 2. Áp dụng:
VD 2
=
=
?2:
=
=
?3:
Biểu thức tính diện tích hình thang là:
S =
S =
S = 8xy + y2 + 3y
Khi x = 3 m, y = 2 m thì ta có:
S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 m2
Tuần:1 Tiết: 1 Ngày soạn: 25 / 08 / 2012 Ngày dạy: 27 / 08 / 2012 CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III . Phương Pháp Dạy Học : - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm. IV. Tiến trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1. 8A2. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’): GV giới thiệu chương trình đại số 8 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV yêu cầu HS ngồi tại chỗ viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. GV gợi ý cho HS chỉ nên viết đơn giản, đa thức chỉ cần 3 hạn tử là được. Hãy nhân đơn thức đó lần lượt với từng hạn tử của đa thức trên. Cộng các tích tìm được. Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu một vài em lên bảng trình bày. Như vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào? HS thực hiện lần lượt theo 3 yêu cầu của GV. Hai em lên bảng trình bày, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS trả lời 1. Quy tắc: VD 1: 5x.(3x2 – 7x + 2) = 5x.3x2 + 5x.(–7x) + 5x.2 = 15x3 – 35x2 + 10x Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG GV giới thiệu quy tắc. Hoạt động 2: (12’) GV trình bày một ví dụ khó hơn với các hệ số sau khi nhân vào ta phải thu gọn. GV cho HS làm việc theo bàn để giải bài tập ?2. Hoạt động 3: (8’) GV cho HS thảo luận bài tập ?3 theo nhóm. HS chú ý theo dõi HS chú ý theo dõi GV trình bày VD2 HS thực hiện yêu cầu của GV. HS thảo luận theo nhóm bàn. 2. Áp dụng: VD 2 = = ?2: = = ?3: Biểu thức tính diện tích hình thang là: S = S = S = 8xy + y2 + 3y Khi x = 3 m, y = 2 m thì ta có: S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 m2 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS làm bài tập 1 tại lớp 5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà : (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 2, 3, 4. 6. Rút Kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: