Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

*Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

* Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

*Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi thực hiện phép tính.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Làm bài tập đầy đủ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I: TỔ CHỨC

II: KIỂM TRA

HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.

 Chữa bài tập 5 <6 sgk="">.

a) x (x - y) + y (x - y)

b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )

HS2: Chữa bài tập 5 <3 sbt="">.

Tìm x biết: 2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26

III: BÀI MỚI

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk

GV: Nêu cách làm và giới thiệu đa thức tích.

? Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào?

HS: Phát biểu

GV: Chốt lại-> 2 HS đọc lại quy tắc sgk. =>

? Vận dụng quy tắc, các em hãy thực hiện ?1 sgk tr 7?

HS: Thực hiện cá nhân

GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.

- GV hướng dẫn HS đọc nhận xét tr.7 SGK.

GV: Cho HS làm bài tập:

 (2x + 3) (x2 - 2x + 1).

GV: cho nhận xét bài làm.

GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.

GV: Yêu cầu HS làm ?2.

- Phần a) làm theo hai cách.

HS: Thực hiện cá nhân

 2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách.

GV: nhận xét bài làm của HS.

GV: Yêu cầu HS làm ? 3

? Nêu công thức ính diện tích hình chữ nhật?

HS: Phát biểu.

HS: thực hiện cá nhân

 1 HS lên bảng thực hiện

 1. QUY TẮC

 Ví dụ: (x - 2) . (6x2 - 5x + 1)

= x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)

= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2

= 6x3 - 17x2 + 11x - 2.

Quy tắc: sgk

(A + B) . ( C + D) = AC + AD + BC + BD.

 ?1 sgk tr 7

(xy - 1) . (x3 - 2x - 6)

= xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)

= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6

 Nhận xét : sgk.

VD: (2x + 3) (x2 - 2x + 1)

= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)

= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3

= 2x3 - x2 - 4x + 3.

2. ÁP DỤNG:

 ?2sgk tr 7

a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)

= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)

= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15

= x3 + 6x2 + 4x - 15.

b) (xy - 1)(xy + 5)

= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)

= x2y2 + 5xy - xy - 5

= x2y2 + 4xy - 5.

 ?3 sgk tr 7.

. Diện tích hình chữ nhật là:

S = (2x + y)(2x - y)

= 2x(2x - y) + y(2x - y)

= 4x2 - y2.

Với x = 2,5 m và y = 1 m.

 S = 4 . 2,5 2 - 12

 = 4 . 6,25 - 1

 = 24 m2.

 

doc 155 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
 	 Soạn: 19/8/2012
 daỵ :20/8/012
A. Mục tiêu:
* Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
*Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức 
II: Kiểm tra
- GV giới thiệu chương trình đại số 8.
- Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
- GV giới thiệu chương I.
III: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: thực hiện
GV: đưa ra ví dụ SGK, yêu cầu HS lên bảng thực hiện, GV chữa.
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời theo ý hiểu -> HS khác đọc quy tắc sgk.
GV :nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát
 A. (B + C) = A. B + A. C
(A, B, C là các đơn thức).
Ví dụ: Làm tính nhân:
 (- 2x3) (x2 + 5x - ).
 GV: hướng dẫn HS làm.
GV: yêu cầu HS làm ?2.
GV: Có thể bỏ bớt bước trung gian.
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
 Nêu công thức tính diện tích hình thang ?
 Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ?
- GV đưa đề bài sau lên bảng phụ:
 Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S).
1) x (2x + 1) = 2x2 + 1.
2) (y2x - 2xy) (- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2.
3) 3x2 (x - 4) = 3x3 - 12x2.
4) x (4x - 8) = - 3x2 + 6x.
1. Quy tắc.
*) Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1)
 = 5x. 3x2 - 5x. 4x + 5x. 1
 = 15x3 - 20x2 + 5x.
*) Quy tắc SGK.
A(B + C) = A.B + A.C
2.áp dụng
Ví dụ:
 (- 2x3) (x2 + 5x - )
= - 2x3. x2 + (- 2x3). 5x + (- 2x3). (-)
= - 2x5 - 10x4 + x3.
- 
?2:. (3x3y - x2 + xy)
=3x3y. 6xy3 + (-x2). 6xy3 + xy.6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
 ?3:
Sht = 
 = (8x + 3 + y). y
 = 8xy + 3y + y2.
Với x = 3 m ; y = 2 m.
S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22
 = 48 + 6 + 4
 = 58 m2.
1) S
2) S
3) Đ
4) Đ.
IV. Củng cố - luyện tập:
? Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm nội dung kiến thức nào? Cần rèn luyện kĩ năng gì?
HS:..........
GV: Khẳng định lại
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- GV gọi hai HS lên chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 2, GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải
Bài số 1:
a) x2 (5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2.
b) (3xy - x2 + y). x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2.
 Bài số 2:
a) x (x - y) + y (x + y) tại x = - 6
 y = 8
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức:
 (- 6)2 + 82 = 100.
b) x (x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2 - x)
 tại x = ; y = - 100.
= x3 - xy - x3 - x2y + x2y - xy = - 2xy.
Thay x = và y = -100 vào biểu thức:
 - 2 . () . (- 100) = 100.
V. Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
Làm bài tập:3; 4 ; 5 ; 6 .
 1 ; 2 ; 3 ; 4 .
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
Soạn: 19/8/2012
dạy :24/8/012
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
* Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
*Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi thực hiện phép tính.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Làm bài tập đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
I: Tổ chức 
II: Kiểm tra 
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
 Chữa bài tập 5 .
a) x (x - y) + y (x - y)
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
HS2: Chữa bài tập 5 .
Tìm x biết: 2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26
III: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk
GV: Nêu cách làm và giới thiệu đa thức tích.
? Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại-> 2 HS đọc lại quy tắc sgk. =>
? Vận dụng quy tắc, các em hãy thực hiện ?1 sgk tr 7?
HS: Thực hiện cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- GV hướng dẫn HS đọc nhận xét tr.7 SGK.
GV: Cho HS làm bài tập:
 (2x + 3) (x2 - 2x + 1).
GV: cho nhận xét bài làm.
GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
- Phần a) làm theo hai cách.
HS: Thực hiện cá nhân
 2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách.
GV: nhận xét bài làm của HS.
GV: Yêu cầu HS làm ? 3
? Nêu công thức ính diện tích hình chữ nhật?
HS: Phát biểu.
HS: thực hiện cá nhân
 1 HS lên bảng thực hiện
1. Quy tắc 
 Ví dụ: (x - 2) . (6x2 - 5x + 1)
= x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2.
Quy tắc: sgk
(A + B) . ( C + D) = AC + AD + BC + BD. 
 ?1 sgk tr 7
(xy - 1) . (x3 - 2x - 6)
= xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
 Nhận xét : sgk.
VD : (2x + 3) (x2 - 2x + 1)
= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3
= 2x3 - x2 - 4x + 3.
2. áp dụng:
 ?2sgk tr 7
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5.
 ?3 sgk tr 7.
. Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - y2.
Với x = 2,5 m và y = 1 m.
ị S = 4 . 2,5 2 - 12 
 = 4 . 6,25 - 1
 = 24 m2.
IV. Luyện tập – củng cố:
Bài 7 : Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: phần a cách 1
Nhóm 2: phần a cách 2
Nhóm 3: Phần b cách 1.
Nhóm 4: Phần b cách 2.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét chéo 
 GV nhận xét
Bài 7 sgk tr 8.
a) C1: (x2 - 2x + 1). (x - 1)
 = x2 (x - 1) - 2x (x - 1) + 1(x - 1)
 = x3 - x2 - 2x2 - 2x + x - 1
 = x3 - 3x2 + 3x - 1.
C2: x2 - 2x + 1
 ´ x - 1
 -x2 + 2x - 1
 + x3 - 2x2 + x 
 x3 - 3x2 + 3x - 1
b) C1: 
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= x3(5 - x) - 2x2 (5 - x) + x(5 - x)
 - 1 (5 - x)
= 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
V. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2.
 - Làm bài tập 6 , 7, 8 . bài 8 . 
Tiết 3: Luyện tập
Soạn: 26/8/2012
daỵ27/8/012
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
* Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Học và làm bài tập đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra 
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Chữa bài tập 8 .
a) (x2y2 - xy + 2y). (x - 2y)
= x2y2 (x - 2y) - xy (x - 2y) + 2y(x - 2y) =......
HS2: Chữa bài tập 6 (a, b) .
a) (5x - 2y) (x2 - xy + 1)
b) (x - 1) (x + 1) (x + 2) = (x2 + x - x - 1) (x + 2) = (x2 - 1) (x + 2)
 = x3 + 2x2 - x + 2.
GV: nhận xét, cho điểm
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bài 10 .
- Yêu cầu HS trình bày câu a theo hai cách.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
Bài 11 .
- Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta làm thế nào ?
Bổ sung:
 (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7).
Bài 12 .
- Yêu cầu HS trình bày, GV ghi lại.
 Bài tập 13 .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS cả lớp nhận xét và chữa bài.
Bài tập 14.
- Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp.
- Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
 Bài 10 sgk tr 8:
a) C1:
 (x2 - 2x + 3) (x - 5)
= x3 - 5x2 - x2 + 10x + x - 1
= x3 - 6x2 + x - 15.
C2:
 x2 - 2x + 3
 ´ x - 5
 -5x2 + 10x - 15
 + x3 - x2 + x
 x3 - 6x2 + x - 15.
 Bài 11 sgk tr 8:
a) (x - 5) (2x + 3) - 2x (x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8.
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc giá trị của biến.
b) (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7) 
= - 76.
 Bài 12 sgk tr 8:
Giá trị của x
GTrị của biểu thức
x = 0
x = -15
x = 15
x = 0,15
 -15
 0
 -30
 -15,15
Bài 13 sgk tr 9:
a) (12x - 5) (4x - 1)+ (3x - 7) (1 - 16x) = 81 
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 
 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83
 x = 1.
Bài 14 sgk tr 9.
2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 . (n ẻ N).
(2n + 2)(2n + 4) - 2n(2n + 2) = 192
4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192
8n + 8 = 192
8 (n + 1) = 192
n + 1 = 192 : 8 = 24
 n = 23
IV. Hướng dẫn về nhà 
- Làm bài tập 15 . 8, 10 .
- Đọc trước bài "Hằng đẳng thức đáng nhớ".
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
 Soạn: 26/8/2012
 dạy31/8/012
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
* Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ vẽ H1 ; các hằng đẳng thức, thước kẻ , phấn màu.
- HS: Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra 
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Chữa bài tập 15 .
a) ( x + y) (x + y) = x2 + xy + xy + y2 = x2 + xy + y2.
b) (x - y) (x - y) = x2 - xy - xy + y2 = x2 - xy + y2.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV ĐVĐ vào bài.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Gợi ý HS viết luỹ thừa dưới dạng tích rồi tính.
- Với a > 0 ; b > 0: công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật.
- GV giải thích bằng H1 SGV đã vẽ sẵn trên bảng phụ.
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có:
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
GV : Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Phát biểu.
GV: chỉ vào biểu thức và phát biểu lại chính xác.
 áp dụng:
a) Tính (a + 1)2. Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai.
- Yêu cầu HS tính: 
? So sánh kết quả lúc trước.?
HS: - Bằng nhau
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
c) Tính nhanh: 512 ; 3012.
- GV gợi ý: Tách 51 = 50 + 1
 301 = 300 + 1.
GV: Yêu cầu HS tính (a - b)2 theo hai cách.
C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b).
C2: (a - b)2 = [a + (-b)]2.
HS: Hoạt động cá nhân 
Hai HS lên bảng:
GV: Ta có: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2.
Tương tự:
 (A - B) = A2 - 2A.B + B2.
? Hãy phát biểu bằng lời? =>
- So sánh hai hằng đẳng thức.
 áp dụng:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm b , c.
Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng.
Các nhóm nhận xét chéo
 GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm ?5.
- Ta có: a2 - b2 = (a + b) (a - b).
TQ: A2 - B2 = (A + B) (A - B).
Phát biểu thành lời. =>
 GVlưu ý HS cần Phân biệt
(A - B)2 và A2 - B2.
- áp dụng.
- Yêu cầu HS làm ?7.
- GV nhấn mạnh: bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằn ...  đối ở bài tập dạng và dạng 
 HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
= cx + d và dạng = cx + d.
* Kĩ năng : Rèn kỹ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi xét dấu của phương trình.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ .
- HS: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
C. Tiến trình dạy học:
I: Tổ chức 
8A 
8B
II: Kiểm tra 
III: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
- Yêu cầu HS tính: ;...
- Cho biểu thức: 
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi x 3 ; x < 3.
- Yêu cầu HS làm
- GV hướng dẫn.
- 2HS lên bảng.
b) B = 4x + 5 + khi x < 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
- Ta xét những trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
- Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa:
 = a nếu a 0
 - a nếu a < 0.
Ví dụ: 
 a) Nếu x 3 ị x - 3 0
ị = x - 3
b) Nếu: x < 3 ị x - 3 < 0
 ị = 3 - x.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = + x - 2 khi x 3.
Khi x 3 ị x - 3 0 
nên = x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 ị - 2x < 0
nên: = 2x.
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 ị - 3x 0
Nên: = - 3x
C = - 3x + 7x - 4
 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + {x - 6{ khi x < 6
Khi x < 6 ị x - 6 < 0
Nên: = 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2: = x + 4
a) Nếu 3x 0 ị x 0
thì = 3x
ta có phương trình: 3x = 4 + x
 Û 2x = 4
 Û x = 2 (TMĐK x 0)
b) Nếu 3x < 0 ị x < 0
thì = - 3x
ta có phương trình: - 3x = 4 + x
 Û - 4x = 4 
 Û x = -1
 ( TMĐK x < 0).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: Giải phương trình :
 = 9 - 2x.
Xét hai TH: x - 3 0
 và x - 3 < 0.
?2. Giải các phương trình:
a) = 3x + 1.
b) = 2x + 21.
IV: Củng cố 
Luyện tập
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36 (a) và 37 (a).
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng
Bài 36:
a) = 2x + 12
Bài 37:
a) = 2x + 3.
V: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập: 35, 36, 37 .
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.
Tiết 65: Ôn tập chương iv
 Soạn: 30/3/2012
 	Giảng: 8A 3/4/2012 
	8B:6/4/2012 
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d.
* Thái độ : Tích cực, tự giác học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C. Tiến trình dạy học:
I: Tổ chức 
8A 
8B
II: Kiểm tra 
III: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1. Thế nào là bất phương trình ?
- Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu.
Bài tập 38 (a, d) .
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất.
2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Chó ví dụ ?
3. Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó
Bài tập 39 (a, b) .
4. Quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình.
5. Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình.
Bài tập 41 (a, d).
1, Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình 
1. Bất đẳng thức, bất phương trình:
- Bất đẳng thức:
 a b ; a b ; a b.
a < b thì a + c < b + c.
a 0 : ac < bc.
a bc
a < b và b < c thì a < c.
Bài 38.
a) m > n ta cộng thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được: m + 2 > n + 2
d) m > n
ị - 3m < - 3n
ị 4 - 3m < 4 - 3n.
- Bất phương trình bậc nhất:
 ax + b < 0 (ax + b 0).
Bài 39:
a) - 3x + 2 > - 5
Thay x = -2 vào bất phương trình:
 -3. (-2) + 2 > - 5 là khẳng định đúng.
Vậy - 2 là một nghiệm của bất phương trình.
b) 10 - 2x < 2
 10 - 2. (-2) < 2
là một khẳng định sai. Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài 41:
a) 
Û 2 - x - 18
 ///////////(	
 -18 0
IV: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chương, xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập về nhà: 72, 74, 76, 77 .
Tiết 66: Ôn tập chương iv (t2)
 Soạn: 14/4/2012
 	 Giảng: 16/4/2012 
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d.
* Thái độ : Tích cực, tự giác học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C. Tiến trình dạy học:
I: Tổ chức 
8A 
8B
II: Kiểm tra 
III: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bài tập 45 .
- Để giải phương trình giá trị tuyệt đối này ta phải xét những TH nào ?
GV hướng dẫn học sinh làm phần a
Yêu cầu học sinh lên bảng làm tiếp phần b,c
Yêu cầu học sinh nhận xét, gv nhận xét và chốt lại vấn đề 
Bài số 43 SGK/53
Tìm x sao cho:
a, giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương
b, giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x - 5
c, Giá trị của biểu thức 2x + 1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 3
d, Giá trị của biểu thức x2 = 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức ( x - 2)2
? Để giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương ta phải làm như thế nào
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện 
2. Phương trình giá trị tuyệt đối
Bài 45:
a) = x + 8
Xét: 3x 0 và 3x < 0
* Nếu 3x 0 ị x 0
Thì = 3x
Ta có phương trình:
 3x = x + 8
Û x = 4 (TMĐK).
* Nếu 3x < 0 ị x < 0
Thì = - 3x
Ta có phương trình:
 - 3x = x + 8
Û - 4x = 8
Û x = -2 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-2 ; 4}.
b) = 4x + 18
 x = -3
c) = 3x
kết quả: x = 
Giải
a, 5 - 2x > 0
Vậy với x < 5/2 thì giá trị của biểu thức 
5 - 2x có giá trị dương
b, x + 3 < 4x - 5
Vậy với x > 8/3 thì giá trị của biểu thức 
x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x -5 
c, 2x + 1 x + 3 
Giá trị cần tìm là x 2
d, x2 + 1 ( x - 2)2
Giá trị cần tìm là x 
IV: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chương, xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập về nhà: 72, 74, 76, 77 .
Tiết 67: Ôn tập học kỳ (t1)
 Soạn: 7/4/2012
 	Giảng: 8A 11/4/2012 
	8B:13/4/2012 
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình.
* Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
*Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
I: Tổ chức 
8A 
8B
II: Kiểm tra
III: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ?
2) Hai quy tắc biến đổi hai phương trình ?
a) Quy tắc chuyển vế.
b) Quy tắc nhân với một số.
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Tương tự, GV cho các câu hỏi phần bất phương trình.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
- HS lớp nhận xét, GV chốt lại.
- Yêu cầu HS là bài 6 .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này .
- Yêu cầu HS làm bài tập 7.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bào tập 8 .
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
1. phương trình, bất phương trình
Bài 1:
a) a2 - b2 - 4a + 4
= (a2 - 4a + 4) - b2
= (a - 2)2 - b2
= (a - 2 - b) (a - 2 + b)
b) x2 + 2x - 3
= x2 + 3x - x - 3
= x(x + 3) - (x + 3)
= (x + 3) (x - 1)
c) 4x2y2 - 
= (2xy)2 - 
= (2xy + x2 + y2) (2xy - x2 - y2)
= - (x + y)2 (x - y)2.
d) 2a3 - 54b3
= 2(a3 - 27b3)
= 2(a - 3b) (a2 + 3ab + 9b2)
Bài 6:
M = 
 = 5x + 4 + 
với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z
ị M ẻ Z Û ẻ Z.
Û 2x - 3 ẻ Ư(7)
Û 2x - 3 ẻ {±1 ; ±7}.
Û x ẻ {-2 ; 1 ; 2 ; 5}.
Bài 8 :
a) = 4
+ 2x - 3 = 4
 2x = 7
 x = = 3,5.
+ 2x - 3 = - 4
 2x = - 1
 x = - 0,5.
Vậy S = {- 0,5 ; 3,5}.
b) - x = 2
+ Nếu 3x - 1 0 ị x 
thì = 3x - 1
ta có phương trình:
 3x - 1 - x = 2
 Û x = (TMĐK).
+ Nếu 3x - 1 < 0 ị x < 
thì = 1 - 3x
ta có: 1 - 3x - x = 2
Giải phương trình ta được:
 x = (TMĐK).
Vậy S = { ; }.
IV. Hướng dẫn về nhà
 - Ôn tập phần giải toán bằng cách lập phương trình.
 - Làm bài tập: 12, 13, 15 .
Tiết 68: Ôn tập học kỳ (t2) 
Soạn: /./2012
 	Giảng: 8A ././2012 
	8B:/./2012 A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hướng dẫn HS vài bài tập phát triển tư duy.
* Kĩ năng : Tiếp tục reng luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học:
I: Tổ chức 
8A 
8B
II: Kiểm tra
III: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bài tập 12 .
- Yêu cầu HS kẻ bảng phân tích bài tập lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán.
Bài tập 13/131
Bài tập 14 .
- 1 HS lên bảng làm phần a.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp phần b , c.
- GV bổ xung thêm câu hỏi:
d) Tìm giá trị của x để A > 0.
ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Bài 12:
Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0). Khi đó thời gian lúc đi là (giờ).
Thời gian lúc về là (giờ).
Theo bài ra ta có phương trình:
 - = 
Giải phương trình ta được: 
 x = 50 (TMĐK).
Vậy quãng đường AB dài là: 50 km.
Bài 13 :
Gọi số sản phẩm xí nghiệp phải sản suất theo kế hoạch là x (sp) (x nguyên dương).
Theo bài ra ta có phương trình:
 .
Giải phương trình ta được: x = 1500 (TMĐK).
Vậy số sản phẩm xí nghiệp phải sản suất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm.
ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp
Bài 14 :
a) A = 
A = 
A = 
A = (đ/k x ạ ±2).
b) = ị x = ± (TMĐK).
+ Nếu x = 
A = 
+ Nếu x = - .
A = 
c) A < 0 Û 
Û 2 - x < 0
Û x > 2 (TMĐK).
d) A > 0 Û > 0
Û 2 - x > 0 Û x < 2.
Kết hợp điều kiện của x có A > 0 khi
 x < 2 và x ạ - 2.
IV: Củng cố
- Khắc sâu các bài tập giải bt bằng cách lập pt, bài tập tính giá trị, bt rút gọn bt
V:Hướng dẫn về nhà 
- Yêu cầu HS ôn tập lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa (chương III + IV).
- Chuẩn bị kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8.doc