I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
Kỹ năng : -trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Thái độ : - cản thận chính xác tư duy độc
II. CHUAÅN BÒ:
-Thầy: Giáo án, thước thẳng
-HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà.Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY DẠY:
1.Ổn định và Kiểm tra: Bài cũ nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
-Áp dụng giải bài tập 1 a,b.
2. Vào bài: ở tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức. Vậy để nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
HÑ1: Quy taéc:
GV: hướng dẫn HS thực hiện ví dụ:
Cho hai đa thức x-2 và 5x2+2x-1
-Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 5x2+2x-1
(thực hiện 2 bước)
-Hãy cộng các kết quả tìm được
GV nhắc nhở HS chú ý dấu của các hạng tử
+GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 5x2+2x-1
-Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?.
GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc.
GV: lưu ý HS tích của hai đa thức là một đa thức .
GV: Cho HS làm ?1
GV: lưu ý HS có thể rút bớt bước nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai
GV: giới thiệu phần chú ý :
GV: ghi phép toán trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
H: Em nào có thể phát biểu cách nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên?
GV: Đây chính là cách nhân hai đa thức đã sắp xếp.
GV: Cho HS nhắc lại cách trình bài theo SGK
HÑ 2: Aùp duïng
GV:Cho HS làm ?2.
GV: Cho HS giải bài theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi dãy thực hiện 1 cách.
GV:Gọi 2 đại diện lên bảng, GV kiểm tra một số nhóm.
-Cho HS nhận xét, sửa sai.
-Cho HS giải bài b)
GV: *Lưu ý HS ở bài này đa thức chứa nhiều biến, nên không nên tính theo cột dọc.
Gọi: 1HS lên bảng
GV: kiểm tra một số nhóm. Cho HS nhận xét, sửa sai.
GV: Cho HS làm ?3
GV: Gọi HS đọc đề.
GV: Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ nhật
GV: lưu ý HS thu gọn biểu thức.
-Gọi 1 HS tính S khi:
x = 2,5m và y = 1m.
*GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = khi thay vào tính sẽ đơn giản hơn
HÑ3:Củng cố: Gọi 2 HS làm BT7/8 SGK
HS:Cả lớp cùng thực hiện.
HS: đứng tại chỗ trả lời miệng.
Một HS trả lời miệng
HS trả lời:.
-Hai HS nhắc lại quy tắc.
HS:lên bảng thực hiện
HS:nhận xétâ.
-HS trả lời:.
-HS đọc SGK:.
-HS thực hiện theo nhóm.
-2 đại diện lên bảng giải câu a theo 2 cách.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS làm bài vào vở.
(kq:7a) x3- 3x2+3x -1
7b) –x4+7x3-11x2
+6x-5
kết quả suy từ câu b)
x4-7x3+11x2-6x+5.
1. Quy tắc:
a)Ví dụ:
(x-2) (5x2+2x-1)
= x(5x2+2x-1)-
-2(5x2+2x-1)
=5x3+2x2-x-10x2
-4x + 2
=5x3-8x2-5x+2.
b)Quy tắc:
(xem SGK trg 7)
?1
-Kq: x4y - x3- x2y +
+ 2x - 3xy + 6.
*Chú ý:
(Xem SGKtrg /7)
2/ Áp dụng:
-Làm tính nhân:
a)(x+3)(x2+3x-5)
=.
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1) (xy+5)
= .
= x2y2+4xy-5.
?3
a)Biểu thức tính S hình chữ nhật là:
(2x+y) (2x-y)
=.
= 4x2-y2
b) Khi x = 2,5m và y = 1m thì S hình chữ nhật là:
4.( )2-12=25-1 =2
Ngày soạn : 9/8/2009 Ngày dạy : 11/8/2009 Chương 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CAÙC ÑA THÖÙC . Tiết 1 . Bài1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức Kỹ năng:-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức Thái độ: -tự giác ,tư duy độc lập II. CHUAÅN BÒ : - Giaùo vieân: Giáo án, phấn màu. - Hoïc sinh: Oân pheùp nhaân phaân phoái ñoái vôùi pheùp coäng ,ñôn thöùc, ña thöùc. III. TIẾN TRÌNH BAØI DẠY: 1.Ổn định và Kiểm tra: 2. Vào bài: 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảng HÑ 1: Qui taéc: GV: Yeâu caàu HS nhắc lại: +Quy tắc nhân một số với một tổng, ghi dưới dạng công thức(GV ghi ở góc bảng). +Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm.xn = ? +Quy tắc nhân các đơn thức? Muốn nhân một đơn thức với đa thức ta làm thế nào? GV giới thiệu bài mới GV: Cho HS làm ?1 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức? -Hãy cho một ví dụ về đa thức? -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức? -Hãy cộng các kết quả tìm được. (Gọi HS trả lời miệng,GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách ghi). Hỏi: Qua bài tâp trên, cho biết: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? GV: giới thiệu quy tắc. GV:Gọi HS nhắc lại. HÑ 2: Aùp duïng: GV: Yeâu caàu HS thöïc hieän ví duï (hoaït ñoäng nhoùm) GV: Gọi một đại diện lên bảng GV: kiểm tra vài nhóm GV: Gọi HS nhận xét GV: Ghi coâng thöùc toång quaùt HĐ 3 GV: Cho học sinh làm ?2 GV: Gọi HS nhận dạng biểu thức. GV: Ta thực hiện nhân như thế nào? GV: thu một số bảng và cho các nhóm GV: Cho học sinh làm ?3 GV: Gọi HS đọc đề. GV: Gọi HS thực hiện yêu cầu 1 (cho HS nhắc lại công thức tính S hình thang) Gọi HS khaùc thực hiện yêu cầu tiếp theo. GV: Bài tập ?3 có dạng tính giá trị của biểu thức. Ta đã thực hiện thế nào? HÑ4: Cuûng coá GV: cho HS làm 1c (SGK) GV: cho HS làm bài 3a(SGK) GV: nhận xét , sửa sai. +HS trả lời:.... a(b+c) = ab+ac + HS trả lời:... xm.xn = xm+n + HS trả lời... HS thực hiện, chẳng hạn: +Đơn thức: 3x. +Đa thức: 2x2-2x+5. +HS thực hiện: nhân....., cộng... được kết quả. +HS trả lời... HS nhắc lại quy tắc. HS thực hiện nhóm. HS: Một đại diện nhóm lên bảng HS: Các nhóm nhận xét bài giải -HS:... nhân đơn thức với đa thức -HS:...sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, như vậy ta đã nhân đơn thức với đa thức -HS làm trên bảng nhóm. -HS nhận xét:... HS: đọc đề. HS: Caû lôùp laøm vaøo nhaùp HS: Moät em leân baûng trình baøy HS: Nhaän xeùt HS: Thay giá trị của x và y vào biểu thức đã thu gọn rồi tính HS: 2 em leân baûng trình baøy 1. Qui taéc: ?1 3x(2x2-2x+5) = =3x.2x2+3x.(-2x)+3x.5 =6x3-6x2+15 Quy tắc: (SGK trang 4) 2/Áp dụng: Ví dụ: làm tính nhân: (-5x2)(2x3- x + ) =(-5x2)2x3+(-5x2) (-x)+(-5x2)= -10x5+5x3-2x2 A.(B+C) = A.B +A.C ?2 (kq:18x4y4-3x3y3+x2y4) ?3 a) S= = (8x+3+y).y S = 8xy+3y+y2 b) Nếu x = 3 m; y = 2 m thì S của mảnh vườn là: 8.3.2+3.2+22=...= 58(m2) Baøi 1c/5 SGK (kq:-2x4y+x2y2- xy) Baøi 3 a/5 SGK: (kq: x = 2) IV .. Höôùng daãn veà nhaø: * Bài vừa học : - Học thuộc quy tắc. - Giải các bài tập: 4, 5, 6 (SGK) - BTLT: Tính giaù trò cuûa bieåu thöùc:P(x)= x7-80x6+80x5- 80x4+.+80x+ 15 vôùi x =79 * Bài sắp học : Tiết 2 : Nhân đa thức với đa thức Muốn nhân đa thức với đa thức ta làm ntn? Đọc kỹ bài mới *Bổ sung: Ngày soạn :9/8/2009 Ngày dạy :12/8/2009 Tiết 2 . Bài 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC . I. MỤC TIÊU: Kiến thức : - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức Kỹ năng : -trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. Thái độ : - cản thận chính xác tư duy độc II. CHUAÅN BÒ: -Thầy: Giáo án, thước thẳng -HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà.Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY DẠY: 1.Ổn định và Kiểm tra: Bài cũ nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức -Áp dụng giải bài tập 1 a,b. 2. Vào bài: ở tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức. Vậy để nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HÑ1: Quy taéc: GV: hướng dẫn HS thực hiện ví dụ: Cho hai đa thức x-2 và 5x2+2x-1 -Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 5x2+2x-1 (thực hiện 2 bước) -Hãy cộng các kết quả tìm được GV nhắc nhở HS chú ý dấu của các hạng tử +GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 5x2+2x-1 -Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?. GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc. GV: lưu ý HS tích của hai đa thức là một đa thức . GV: Cho HS làm ?1 GV: lưu ý HS có thể rút bớt bước nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai GV: giới thiệu phần chú ý : GV: ghi phép toán trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp. H: Em nào có thể phát biểu cách nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên? GV: Đây chính là cách nhân hai đa thức đã sắp xếp. GV: Cho HS nhắc lại cách trình bài theo SGK HÑ 2: Aùp duïng GV:Cho HS làm ?2. GV: Cho HS giải bài theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi dãy thực hiện 1 cách. GV:Gọi 2 đại diện lên bảng, GV kiểm tra một số nhóm. -Cho HS nhận xét, sửa sai. -Cho HS giải bài b) GV: *Lưu ý HS ở bài này đa thức chứa nhiều biến, nên không nên tính theo cột dọc. Gọi: 1HS lên bảng GV: kiểm tra một số nhóm. Cho HS nhận xét, sửa sai. GV: Cho HS làm ?3 GV: Gọi HS đọc đề. GV: Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ nhật GV: lưu ý HS thu gọn biểu thức. -Gọi 1 HS tính S khi: x = 2,5m và y = 1m. *GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = khi thay vào tính sẽ đơn giản hơn HÑ3:Củng cố: Gọi 2 HS làm BT7/8 SGK HS:Cả lớp cùng thực hiện. HS: đứng tại chỗ trả lời miệng. Một HS trả lời miệng HS trả lời:... -Hai HS nhắc lại quy tắc. HS:lên bảng thực hiện HS:nhận xétâ. -HS trả lời:... -HS đọc SGK:... -HS thực hiện theo nhóm. -2 đại diện lên bảng giải câu a theo 2 cách. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS làm bài vào vở. -HS lên bảng thực hiện. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lên bảng thực hiện. -HS làm bài vào vở. (kq:7a) x3- 3x2+3x -1 7b) –x4+7x3-11x2 +6x-5 kết quả suy từ câu b) x4-7x3+11x2-6x+5. 1. Quy tắc: a)Ví dụ: (x-2) (5x2+2x-1) = x(5x2+2x-1)- -2(5x2+2x-1) =5x3+2x2-x-10x2 -4x + 2 =5x3-8x2-5x+2. b)Quy tắc: (xem SGK trg 7) ?1 -Kq: x4y - x3- x2y + + 2x - 3xy + 6. *Chú ý: (Xem SGKtrg /7) 2/ Áp dụng: -Làm tính nhân: a)(x+3)(x2+3x-5) =... = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1) (xy+5) = ... = x2y2+4xy-5. ?3 a)Biểu thức tính S hình chữ nhật là: (2x+y) (2x-y) =... = 4x2-y2 b) Khi x = 2,5m và y = 1m thì S hình chữ nhật là: 4.()2-12=25-1 =2 IV.Hướng dẫn tự học. * Bài vừa học - Học thuộc qui tắc - Giải bài tập 8,9/trg8 (SGK), HSKG: 8,9,10/ trg4 (SBT) * Bài sắp học : Tiết 3 : luyện tập - Chuẩn bị bài tập trong phần Luyện Tập. - Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để giải các bài tập trên * Bổ sung: Ngày soạn : 16/8/2009 Ngày dạy : 18/8/2009 Tiết 3 . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức Củng cố, khắc sâu kiến thưc về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức; Thái độ : biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II. CHUAÅN BỊ: GV: sgk, thước thẳng ,phấn màu. HS: Bài tập về nhà, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀIDẠY: 1.Ổn định và Kiểm tra: HS: Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức? (HS đứng tại chỗ trả lời) 2. Vào bài: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HÑ1: GV: Cho HS giải bài 10 GV: Gọi hai HS lên bảng giải các bài tập 10a) và 10b) GV: Cho HS nhận xét GV: nhấn mạnh các sai lầm thường gặp như dấu, thực hiện xong không rút gọn... GV: Cho HS giải bài 11 H: Hãy nêu cách giải bài toán: “CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến”? (Lưu ý HS ta đã gặp ở lớp 7) GV: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. GV: Cho HS nhận xét, GV sửa sai . GV: Nhấn mạnh: áp dụng các quy tắc nhân đơn thức, đa thức rồi thu gọn biểu thức, kết quả thu gọn phải là một hằng HÑ2: GV: Cho HS làm bài 14/8 sgk. H: Hãy neâu daïng tổng quát của 3 số chẳn liên tiếp? H: Hãy viết BTĐS chỉ mối quan hệ tích hai số sau lơn hơn hai số đàu là 192 ? GV: Tìm được a, ta sẽ tìm được 3 số cần tìm , hãy tìm a ? Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. H: Vậy 3 số cần tìm là những số nào HÑ3: GV: Cho HS làm bài 12/8. GV thu một số bài làm trên của HS để chấm. GV: nhận xét, sửa sai (nếu có). GV: Hãy nêu các bước giải bài toán “Tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của biến”? HS: lên bảng thực hiện. HS: theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. HS trả lời: ...kết quả sau khi rút gọn không còn chứa biến. HS: 1 em leân baûng , cả lớp làm vào vở. HS: nhận xét bài làm của bạn. HS đọc đề. -HS trả lời... ..2a, 2a+2, 2a+4 với a thuộc N -HS làm bài vào vở, 1HS trả lời.... -1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét... -HS đó là các số 46, 48, 50. HS:...gồm 2 bước: - Thu gọn biểu thức - Thay giá trị của biến vào BT rồi tính 1) Bài 10/8. .Thực hiện phép tính: a)(x2-2x+3)(1/2x-5) =... =1/2x3-6x2+x-15 b)(x2-2xy+y2)(x-y) =... =x3-3x2y+3xy2-y3 2) Bài 11/8 Ta có: (x-5)(2x+3)-2x(x-3) +x+7 =... =-8 Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến. 3/Bài 14 /8: +Gọi 3 số chẳng liên tiếp là 2a, , 2a+4 với a N Ta có:(2a+2)(2a+4)- 2a(2a+2)=192 ..... a+1=24 a =23 Vậy ba số đó là 46, 48, 50. 5/ Hướng dẫn tự học. : * Bài vừa học : -Học thuộc qui tắc nhân -Làm bài tập 13, 15/ trang 9(sgk) -Hd :bài 13 * Bài sắp học : Tiết 4 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ Tính (a+b)(a+b)= [a+(-b)] = (a+b)(a+b) = * Bổ sungNgày soạn :16/8/2009 Ngày dạy : 19/8/2009 Tiết 4 . Bài 3 : NHỮNG HẰNG ĐẴNG THỨC ĐÁNG NHỚ . I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Kỹ năng :-Biết vận dụng các hằng đẵng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh nhẩm. Thái độ : -Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét đúng và chính xác. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. HS : BTVN. Đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định và Kiểm tra: (Kiểm tra trong qua trình học) 2. Vào bài: Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích người ta đã lập các hằng đẳng thức đáng nhớ. Tiết hôm nay chúng ta sẽ nguyên cứu 3 HĐT đó là: bình phương của một tổng, một hiệu và ... eo nhóm nhỏ cùng bàn - HS nhóm khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - HS lên bảng thực hiện a) b) 1/ Phân thức nghịch đảo : Nếu là một phân thức khác 0 thì = 1. Ta nói và là hai phân thức nghịch đảo với nhau. Ví dụ : phân thức nghịch đảo của phân thức : a) - là - b) là x – 2 c) 3x + 2 là 2/ Phép chia : Qui tắc : (SGK trang 54) với ¹ 0 ?3 Làm tính chia phân thức : ?4 Thực hiện phép tính : Bài 42 trang 54 SGK Làm tính chia phân thức : a) b) IV/ Hướng dẫn tự học: Bài vừa học : - Học thuộc qui tắc chia các phân thức - Làm các bài tập 43, 44 trang 54 (sgk) - Bài 43 trang 54 SGK . Câu a đặt nhân tử chung , câu b dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung, câu c tương tự câu b - Bài 44 trang 54 SGK . Lấy phân thức bị chia chia cho thương Bài sắp học : Tiết 34 . Bài 9 : BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC - Ôn lại phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34 . Bài 9 : BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I/ MỤC TIÊU : -Kiến thức : HS có khái niệm về biểu thức hưũ tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. -Kỹ năng: + HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. + HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. - Thái độ : Tự giác , tư duy độc lập II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, phấn màu. - HS : Ôn các phép tính phân thức; xem trước bài học; làm bài tập ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định và Kiểm tra: 1/ Phát biểu qui tắc và viết công thức phép chia? 2/ Thực hiện phép tính : 2. Vào bài: Giới thiệu bài mới - Khi nào thấy giá trị phân thức được xác định để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay. GV ghi bảng 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm biểu thức hữu tỉ - Cho HS đọc mục 1 biểu thức hữu tỉ (trang 55 sgk). Hỏi: - Trong các biểu thức trên, biểu thức nào là một phân thức? Biểu thức nào biểu thị một dãy các phép tính ? - Vậy tất cả các biểu thức trên gọi là biểu thức hữu tỉ. Hoạt động 2 : Biến đổi một biểu thức hữu tỉ - Biểu thức biểu thị 1 dãy các phép cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức; nên khi thực hiện các phép tính đó là ta đã biến đổi biểu thức thành phân thức. - Nêu ví dụ 1. Hỏi: Liệu có thể biến đổi biểu thức này thành phân thức không ? - Cho HS thực hiện ?1 - Theo dõi HS làm bài - Cho 2 HS làm ở bảng phụ - Cho HS lớp nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh. Hoạt động 5 : Giá trị của phân thức - GV : Khi làm bài toán có liên quan đến giá trị của phân thức, trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó chính là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định. Nếu tại giá trị của biến mà giá trị của một phân thức được xác định thì phân thức ấy và phân thức rút gọn của nó có cùng giá trị. - Nêu ví dụ 2 - Giá trị một phân thức xác định khi nào? Hãy tìm điều kiện để phân thức xác định? - Để tính giá trị của phân thức được dễ dàng ta cần làm gì? - Hãy rút gọn rồi tính giá trị của phân thức tại x = 2004 - Hướng dẫn HS trình bày - Nêu ?2 cho HS thực hiện - Gọi hai đại diện trình bày, cả lớp nhận xét. - HS đọc mục 1 sgk trang 55 - HS suy nghĩ, trả lời Các biểu thức: 2x2 -x + 1/3; (6x+1)(x –2); 4x + biểu thị 1 dãy các phép tính. - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm, trả lời: là một phân thức ; là một phân thức phép chia () : () là một phân thức. - HS thực hiện ?1 B = (1+) : (1+) - HS khác nhận xét - HS sửa bài - HS nghe hướng dẫn - HS thực hành ví dụ 2 - Giá trị của phân thức xác định với điều kiện x(x-3) ¹ 0. Do đó x¹ 0 và x-3 ¹ 0. Vậy đk: x ¹ 0 và x ¹ 3 - Rút gọn : = Tại x = 2004 giá trị của phân thức bằng 3/2004 = 1/668 - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thực hiện ?2 theo nhóm: a) x2 +x = x(x+1) ¹ 0 Þ x¹ 0 và x+1 ¹ 0. Đk: x ¹ 0 và x ¹ -1 b) - Tại x = 1000000 thì phân thức có giá trị 1/1000000 - Tại x = -1 thì MT = x(x+1) = 0 nên giá trị của phân thức không xác định. 1.Biểu thức hữu tỉ : Một phân thức hoặc một biểu thức biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức được gọi là biểu thức hữu tỉ. Ví dụ: (sgk) 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức : Ví dụ 1: Biến đổi phân thức A = thành một phân thức ?1 Biến đổi biểu thức : B = 3. Giá trị của phân thức : Vd 2 : Cho phân thức a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004. Giải a) Giá trị của phân thức trên xác định khi x(x-3) ¹ 0 Þ x ¹ 0 và x-3 ¹ 0 Vậy đk của x là x ¹ 0 và x ¹ 3 b) Tại x = 2004 (thoã mãn đk trên) nên giá trị phân thức bằng 3/2004 = 1/668 ?2 Cho phân thức : a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định b) Tính giá trị của phân thức tại x = 1000000 và tại x = -1 IV/ Hướng dẫn tự học: Bài vừa học : -Cách biến đổi biểu thức hiểu tỉ thành phân thức , giá trị phân thức - Làm các bài tập 46 ,47 , 48 trang 57 9sgk) - Bài 46 trang 57 SGK . Qui đồng tử và mẫu sau đó thực hiện phép tính chia - Bài 47 trang 57 SGK. câu a đặt nhân tử chung, câu b dùng hằng đẳng thức ở mẫu sau đó cho mẫu thức khác 0 - Bài 48 trang 57 SGK . Làm tương tự bài ?2 Bài sắp học : Tiết 35 : Luyện Tập - Xem lại các qui tắc cộng , trừ , nhân , chia phân thức - Chuẩn bị các bài trong phần luyện tập * Bổ sung: Ngày soạn Ngày dạy Tiết 35 : LUYEÄN TAÄP I/ MỤC TIÊU : -Kiến thức : Củng cố cách biến đổi đồng nhất các biểu thức hữu tỉ - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức; thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra, bài tập 48). - HS : Ôn bài vừa học; làm bài tập ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định và Kiểm tra: 1. Biến đổi biểu thức sau thành phân thức : a) A = , b) B = 2. Vào bài: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 50 trang 58 SGK - Nêu đề bài 50 - Gọi HS nêu cách thực hiện và làm bài vào vở - Cho hai HS làm bảng phụ (mỗi em một bài) - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài - Kiểm tra, nhận xét bài làm HS - Sửa sai, hoàn chỉnh bài làm Bài 51 trang 58 SGK - Nêu bài 51 - Câu a chúng ta phải làm gì trước ? - Sau đó ta làm gì? - Gọi HS lên bảng làm - Câu b cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài là 5’ - Nhắc nhở HS chưa tập trung - Cho đại diện nhóm trình bài - Cho HS nhóm khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - Nhận xét: Trừ 2 phân thức cùng mẫu (bài a: 10x3y; bài b: 2x(x+7)) - Tất cả HS làm bài, hai HS làm ở bảng phụ: a) b) - HS khác nhận xét - Ta phải qui đồng mẫu hai phân thức - Sau đó ta áp dụng qui tắc phép chia hai phân thức - HS lên bảng làm a) - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động b) Bài 50 trang 58 SGK Thực hiện các phép tính : a) b) Bài tập tương tự Bài 51 trang 58 SGK Làm các phép tính sau : a) b) Bài tập tương tự IV/ Hướng dẫn tự học: Bài vừa học : - Nắm lại cách biến đổi biểu thức hữu tỉ - Xem lại các bài đã giải. Làm các bài tập 52,53,55,56 trang 58 (sgk) - Bài 52 trang58 SGK Tiến hành qui đồng hai phân thức sau đó thực hiện trừ, nhân hai phân thức - Bài 53 trang 58 SGK . Ta biến đổi từ dưới lên - Bài 55 trang 58 SGK . câu a cho mẫu thức khác 0, câu b phân tích tử và mẫu thành nhân tử sau đó rút gọn, câu c thay giá trị của x vào phân thức - Bài 56 trang 58 SGK . Làm tương tự bài 55 Bài sắp học : Tiết 36 : Ôn Tập Học Kỳ I - Muốn nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức ? - Những hằng đẳng thức đáng nhớ ? - Chuẩn bị các bài tập về đa thức * Bổ sung: Ngày soạn : 29/11/2009 Ngày dạy: /12/ 2009 Tiết 36 : OÂN TAÄP HOÏC KÌ I I/ MỤC TIÊU : -Kiến thức : Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương I - Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập cơ bản. -Thái độ : Tự giác làm bài tập II/ CHUẨN BỊ : - GV : Đề cương ôn tập; - HS : Ôn tập lý thuyết chương I III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định và Kiểm tra: 2. Vào bài: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Bài tập Bài tập 1 : - Ghi bảng bài tập 1. Cho HS nhận dạng, nêu cách tính rồi thực hiện giải. - Muốn nhân ta thực hiện ntn? - Theo dõi; kiểm tra bài của một vài HS - Cho HS trình bày lên bảng - GV chốt lại cách làm : A(B + C) = AB + AC (A+B)(C+D) =AC+AD+BC+BD - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài tập 2 : - Hãy ghi 7 hằng đẳng thức - Ghi bảng bài tập 2. - Cho HS nhận dạng, rồi lên bảng giải. - Theo dõi; kiểm tra bài của một vài HS - Cho HS trình bày lên bảng - Cho HS khác nhận xét - GV chốt lại cách làm. Bài tập 3 : - Hãy nêu các phương pháp phân tích - Ghi bảng bài tập 3. Cho HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rồi thực hiện giải. - Theo dõi; kiểm tra bài của một vài HS - Cho HS nhận xét ở bảng - GV chốt lại cách làm. - HS lần lượt nêu dạng bài toán và cách tính. Giải vào vở Giải: a) = 3x2.2x3 + 3x2(-3x) +3x2(-1) = 6x5 – 9x3 – 3x2 b) = x2(-xy)+2xy(-xy)+(-3)(-xy) = -x3y –2x2y2 + 3xy c) = 5x3-7x2y +5x +2xy2 +2y d) = (x2 –1)(x+2) = x3+2x2 - x-2 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - Ghi 7 hằng đẳng thức - Bốn HS thực hiện theo yêu cầu và làm ở bảng (cả lớp làm váo vở) a) = 4x2 b) = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 c) = 32 –2.3.y +y2 = 9 –6y +y2 d) = x2 – (y2)2 = x2 – y4 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Lần lượt giải ở bảng: a) = 5(x –4y) b) = (x -1)(5x -3x) = 2x(x –1) c) = x(x+y)-3(x+y) = (x+y)(x-3) d) = (2x)2 –52 = (2x + 5)(2x –5) e) = x2(x2 +2x +1) = x2(x +1)2 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Bài tập 1 : Làm tính nhân: a) 3x2(2x3 –3x –1) b) (x2 +2xy –3)(-xy) c) (5x –2y)(x2 –xy +1) d) (x –1)(x +1)(x +2) Bài tập 2 : Tính a) (-2x)2 b) (x +2y)2 c) (3 –y)2 d) (x +y2)(x –y2) Bài tập 3 : Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 5x-20y b) 5x(x –1) –3x(x –1) c) x(x +y) –3x –3y d) 4x2 –25 e) x4 + 2x3 + x2 IV / Hướng dẫn về nhà: 1. Bài vừa học : - Hệ thống lại các kiến thức đã học - Làm các bài tập 2. Baøi saép hoïc: Oân taäp tieáp. Laøm caùc baøi taäp ôû ñeà cöông * Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: