Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Bùi Đức Thành

Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Bùi Đức Thành

I. Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.

- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập mẫu, chú ý.

- HS: Ôn tập kiến thức: a(b + c) = ab + ac

III. Các bước lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5ph)

Tính nhanh giá trị biểu thức:

HS1:

a) 85.12,7 + 15.12,7

HS2:

b) 52.143 – 52.39 – 8.26

GV nhận xét, ghi điểm HS

GV: Để tính nhanh giá trị các biểu thức trên ta đã sử dụng tính chất nào?

Đối với đa thức thì sao?

Chúng ta xét tiếp các ví dụ sau: Tính nhanh giá trị biểu thức:

a) 85.12,7 + 15.12,7

= 12,7(85 + 15)

= 12,7.100

= 127

b) 52.143 – 52.39 – 8.26

= 52.143 – 52.39 – 4.52

= 52(143 – 39 – 4)

= 52.100

= 5200

 

doc 62 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2008-2009 - Bùi Đức Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Học thuộc lòng (công thức và lời) bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. Kiểm tra 15ph
Câu 1: Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Câu 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng hằng đẳng thức:
x2 + 4x + 4
x3 – 9x2 + 27x – 27
Câu 3: Tìm x, biết:
(x – 1)2 – (x – 1)(x + 1) = 0
(đề bài ghi ở bảng phụ)
Câu 1: Mỗi hằng đẳng thức 0,5đ
Câu 2:
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
x3 – 9x2 + 27x – 27 = (x – 3)3
Câu 3: Tìm x, biết:
(x – 1)2 – (x – 1)(x + 1) = 0
	x2 – 2x + 1 – x2 + 1 	= 0
	-2x + 2	= 0
	-2x	= -2
	x	= 1
Vậy x = 1
B. Luyện tập (28ph)
Bài 1: Tính:
a) (3 + ab)2	b) (4 – 2y)2
c) (3 – y2)(3 + y2)	d) (3 – 5x)3
e) (2x + y)3	
f) (y + 2x)(y2 – 2xy + 4x2)
g) (a – 4)(a2 + 4a + 16)
Bài 2: Rút gọn các biểu thức:
(a – b)2 – (a + b)2
(x – y)3 + (x + y)3 – 2x3
(x – y)2 – 2(x – y)(x – y – z) +(x – y –z)2
Bài 3: Tính nhanh:
302 + 702 + 60.70
752 + 252 – 50.75
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
x2 + 6x + 9 tại x = 97
x3 + 6x2 + 12x + 8 tại x = 98
Bài 1: Tính:
(3 + ab)2 = 32 + 2.3.ab + (ab)2
	= 9 + 6ab + a2b2
(4 – 2y)2	= 42 –2.4.2y + (2y)2
	= 16 – 16y + 4y2
(3 – y2)(3 + y2) = 9 – y4
(3 – 5x)3 	= 33 – 3.32.5x +3.3.(5x)2 –(5x)2
	= 27 – 135x + 225x2 – 25x2
(2x + y)3	= (2x)3 +3.(2x)2.y +3.2x.y2 + y3
	= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
(y + 2x)(y2 – 2xy + 4x2) = y3 + (2x)3
a – 4)(a2 + 4a + 16) = a3 - 43
Bài 2: Rút gọn các biểu thức:
(a – b)2 – (a + b)2 = - 4ab 
(x – y)3 + (x + y)3 – 2x3 = 6ab2
(x – y)2 – 2(x – y)(x – y – z) +(x – y –z)2
= z.3
Bài 3: Tính nhanh:
302 + 702 + 60.70 = (30 + 70)2 = 1002 
= 1000
752 + 252 – 50.75 = (25 - 75)2 = (-50)2 
= 2500
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
x2 + 6x + 9 tại x = 97
= (x + 3)2
thế x = 97 vào biểu thức, ta được: 
(97 + 3)2 = 1002 = 10000
x3 + 6x2 + 12x + 8 tại x = 98
= (x + 2)3 
thế x = 98 vào biểu thức, ta được:
(98 + 2)3 = 1003 = 100000
C. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Thường xuyên ôn tập để học thuộc lòng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Bài tập: 33, 34, 35, 36 SGK tr16, 17
Tuần 5: 	Tiết 9: §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
	BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi bài tập mẫu, chú ý.
HS: Ôn tập kiến thức: a(b + c) = ab + ac
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5ph)
Tính nhanh giá trị biểu thức:
HS1: 
85.12,7 + 15.12,7
HS2:
52.143 – 52.39 – 8.26
GV nhận xét, ghi điểm HS
GV: Để tính nhanh giá trị các biểu thức trên ta đã sử dụng tính chất nào?
Đối với đa thức thì sao?
Chúng ta xét tiếp các ví dụ sau:
Tính nhanh giá trị biểu thức:
85.12,7 + 15.12,7
= 12,7(85 + 15)
= 12,7.100
= 127
52.143 – 52.39 – 8.26
= 52.143 – 52.39 – 4.52
= 52(143 – 39 – 4)
= 52.100
= 5200
B. Xét ví dụ (14ph)
GV nêu vd:
Trong vd vừa rồi ta đã viết 6x – 3x2 thành tích 3x(2 – x), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số.
Hãy cho biết nhân tử chung ở vd trên là gì?
GV yêu cầu HS làm ví dụ 2:
Gọi một HS lên bảng làm.
Hệ số chung (3) có quan hệ gì với các hệ số 12; 3; 6 của đa thức?
Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) có quan hệ thế nào với lũy thừa bằng chữ của các hạng tử trong đa thức? 
Ví dụ:
VD1: Hãy viết biểu thức sau thành tích của các đa thức:
6x – 3x2 = 3x.2 – 3x.x = 3x(2 – x)
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
HS: 3x
VD2: Phân tích đa thức 12x3 – 3x2 + 6x thành nhân tử.
12x3 – 3x2 + 6x
= 3x.4x2 – 3x.x + 3x.2
= 3x(4x2 – x + 2)
HS nhận xét:
Hệ số của nhân tử chung chính là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử.
Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là kũy thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức, với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử.
C. Áp dụng (12ph)
GV yêu cầu HS làm?1
(đề bài ghi ở bảng phụ)
GV yêu cầu ba HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử, cách làm đó là dùng tính chất A = -(- A) 
Ở câu b, nếu dừng lại ở kết quả 
(x – 2y)( 5x2 – 15x) có được không?
Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều cái lợi. Một trong các lợi ích đó là bài toán tìm x.
GV cho HS làm?2
2. Áp dụng:
HS làm theo hướng dẫn của GV
?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x2 – x
= x.x – 1.x
= x(x – 1)
5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
= (x – 2y)(5x2 – 15x)
= (x – 2y).5x(x – 3)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
3(x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) + 5x(x – y)
= (x – y)(3 + 5x)
Tuy kết quả đó là một tích nhưng phân tích như vậy chưa triệt để vì đa thức (5x2 – 15x) còn tiếp tục phân tích được.
Chú ý: SGK tr18
?2 Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
3x2 – 6x = 0
3x(x – 2)= 0
Þ x = 0 hoặc x = 2
D. Luyện tập (12ph)
GV yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Để tìm các số hạng viết trong ngoặc: lấy lần lượt các hạng tử của đa thức chia cho nhân tử chung.
Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta nên làm như thế nào?
Câu hỏi củng cố:
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì?
Nêu cách tìm nhân tử chung của các đa thức có hệ số nguyên.
Nêu cách tìm các số hạng viết trong ngoặc sau nhân tử chung.
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2 + 3x4 + x2y
= x2( + 3x2 + y)
15xy2 + 5x2y – 20x2y2
= 5xy(3y + x – 4xy)
5x(x – 1) – 3x(x – 1)
= x(x – 1)(5 – 3)
x(x + y) – 5x – 5y
= x(x + y) – 5(x + y)
= (x + y)(x – 5)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
x(x – y) + y(y – x) tại x = 53 và y = 3
= x(x – y) – y(x – y)
= (x – y)(x – y)
= (x – y)2
Thay x = 53 và y = 3 vào biểu thức ta được:
(53 – 3)2 = 502 = 2500
E. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Làm bài 39, 40, 41 SGK tr19; bài 24 SBT tr6
Nghiên cứu trước bài §7. 
Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tiết 10: §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
	PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC 
Mục tiêu:
HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi lại các hằng đẳng thức, các bài tập.
HS: Ôn tập các hằng đẳng thức.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (8ph)
HS1: Bài 39a,d; Bài 41b SGK tr19
HS2: 
Viết tiếp vào vế phải để được các hằng đẳng thức:
A2 + 2AB + B2 =...
A2 - 2AB + B2 =...
A2 – B2 =...
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 =...
A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 =...
A3 + B3 =...
A3 – B3 =... 
Phân tích đa thức (x3 – x) thành nhân tử.
GV: việc áp dụng hằng đẳng thức cũng cho ta biến đổi đa thức thành một tích.
HS1: 
Bài 39: Phân tích đa thức thành nhân tử:
3x – 6y = 3(x – 2y)
d) x(y – 1) - y(y – 1)
= (y – 1)(x – y)
Bài 41: Tìm x, biết:
x3 – 13x 	= 0
x(x2 – 13)	= 0
Þ x = 0 hoặc x2 – 13 = 0
Þ x = 0 hoặc x2 = 13
Þ x = 0 hoặc x = 
HS2: 
Điền tiếp vào vế phải.
(A + B)2
(A – B)2
(A – B)(A + B)
(A + B)3
(A – B)3
(A + B)(A2 – AB + B2)
(A – B)( A2 + AB + B2)
b) x3 – x = x(x2 – 1) = x(x – 1)(x + 1)
B. Xét ví dụ (15ph)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
x2 + 6x + 9
Bài toán này em có dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không? Vì sao?
Đa thức này có ba hạng tử, em hãy nghĩ xem có thể áp dụng hằng đẳng thức nào để biến đổi thành tích?
Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
GV yêu cầu HS?1
a) x3 + 3x2 + 3x + 1
Đa thức này có bốn hạng tử, em có thể áp dụng hằng đẳng thức nào?
(x + y)2 – 9x2
Đa thức này có dạng hằng đẳng thức nào?
GV yêu cầu HS?2
1. Ví dụ: 
Không dùng được vì tất cả các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung.
x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32 = (x + 3)2
b) 3 – x2 = ()2 – x2 = ( - x) ( + x)
c) 27x3 + 1 = (3x)3 + 13 
	 = (3x + 1)[(3x)2 – 3x.1 + 12]
	 =(3x + 1)(9x2 – 3x + 1)
?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Có thể dùng hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.1 + 13
= (x + 1)3
Hiệu hai bình phương.
(x + y)2 – 9x2
= (x + y)2 – (3x)2
= (x + y + 3x)(x + y – 3x)
= (4x + y)(y – 2x)
?2 Tính nhanh:
1052 – 25
= 1052 - 52
= (105 + 5)(105 – 5)
= 110.100
= 11 000
C. Áp dụng (5ph)
GV yêu cầu HS làm ví dụ.
Để chứng minh đa thức chia hết cho 3 ta nên viết đa thức đó dưới dạng nào?
Áp dụng:
VD: Chứng minh rằng (3n + 2)2 – 4 chia hết cho 3 với mọi số nguyên n.
Viết đa thức dưới dạng tích trong đó có một thừa số chia hết cho 3.
Ta có:
(3n + 2)2 – 4 = (3n + 2)2 – 22
	= (3n + 2 – 2)(3n + 2 + 2)
	= 3n(3n + 4)
nên (3n + 2)2 – 4 chia hết cho 3 với mọi số nguyên n.
D. Luyện tập (15ph)
GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Lưu ý: HS nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức cho phù hợp.
GV nhận xét, sửa chữa các thiếu sót cho HS.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
4x2 – 25 = (2x)2 – 52 = (2x – 5)(2x + 5)
9x2 + 6xy + y2 = (3x)2 + 2.3x.y + y2
	= (3x + y)2
6x – 9 – x2 = - (x2 – 6x + 9)
	 = - (x – 3)2
x6 – y6 
= (x3)2 – (y3)2
= (x3 – y3)( x3 + y3)
= (x – y)(x2 + xy + y2)(x + y)(x2 – xy + y2)
E. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp.
Làm bài: 43, 44, 45, ... , nhân, chia phân thức.
Bài tập 43, 44 SGK tr54; 36, 37 SBT tr23.
Tiết 34: §9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
	GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC 
Mục tiêu:
HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
HS biết biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
HS: Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức; điều kiện để một tích khác 0.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (7ph)
Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài 37b SBT tr23
Thực hiện phép tính: (chú ý đến quy tắc đổi dấu)
Lưu ý:
Khi biến chia thành nhân phải nghịch đảo phân thức chia.
Nếu tử và mẫu có hai nhân tử là các đa thức đối nhau cần đổi dấu để rút gọn.
Bài 37:
=
=
=
B. Biểu thức hữu tỉ (5ph)
Mỗi biểu thức trên đây là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức. Ta gọi những biểu thức như thế là những biểu thức hữu tỉ.
1. Biểu thức hữu tỉ:
HS quan sát các biểu thức ở SGK
Biểu thức: là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức.
B. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức (15ph)
Nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Ta dùng ngoặc đơn để viết phép chia theo hàng ngang.
Ta sẽ thực hiện dãy tính này theo thứ tự nào?
GV yêu cầu HS làm?1
Tương tự, ta viết phép chia theo hàng ngang rồi thực hiện.
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức:
VD1: Biến đổi biểu thức A = thành một phân thức.
Giải:
A = 
	 = = 
?1 Biến đổi biểu thức:
B = thành một phân thức.
B = 
	= 
	= 
C. Giá trị của phân thức (11ph)
Phân thức xác định khi nào?
Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức?
Điều kiện xác định của phân thức là gì?
GV treo bảng phụ VD2:
Cho phân thức: 
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
Tính giá trị của phân thức tại x = 2000.
Phân thức được xác định khi nào?
Với x = 2000 có thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức không?
Vậy để tính giá trị của phân thức tại x = 2000 ta nên làm thế nào?
GV yêu cầu HS làm?2
Cho phân thức: 
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
Tính giá trị của phân thức tại 
x = 1 000 000 và tại x = -1.
3. Giá trị của phân thức:
Phân thức xác định khi B ¹ 0
HS đọc SGK đoạn “Giá trị của phân thức”
Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức.
Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0.
VD2: 
Phân thức được xác định khi:
x(x – 2) ¹ 0
Û x ¹ 0 và x ¹ 2
x = 2000 thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức.
Để tính giá trị của phân thức tại x = 2000 ta nên rút gọn phân thức rồi tính giá trị của phân thức được rút gọn = 
Thay x = 2000, ta có:
?2
Phân thức được xác định khi:
x2 + x ¹ 0
Û x(x + 1) ¹ 0
Û x ¹ 0 và x ¹ - 1
=
* Với x = 1 000 000 thỏa mãn ĐKXĐ 
Thế x = 1 000 000 vào phân thức, ta được:
* Với x = -1 không thỏa mãn ĐKXĐ vậy với x = - 1 giá trị của phân thức không xác định.
Hướng dẫn vềâ nhà (2ph)
Cần nhớ: khi làm tính trên các phân thức không cần tìm ĐKXĐ của biến, mà cần hiểu rằng: các phân thức liôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị của phân thức xác định; đối chiếu giá trị của biến do đề bài cho hoặc tìm được, xem giá trị đó có thỏa mãn ĐK hay không, nếu thỏa mãn thì nhận được, không thỏa mãn thì loại.
Bài tập: 46b, 47, 48 SGK tr57, 58.
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.
Tuần 17:	Tiết 35: ƠN TẬP CHƯƠNG 2
Mục tiêu:
 Ơn tập cho HS kĩ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số.
HS có kĩ năng tìm ĐK của biến; phân biệt được khi nào cần tìm ĐK của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (10ph)
HS1: Chữa bài 46b SGK tr57
Bài tập này có cần tìm điều kiện của biến hay không? Tại sao?
HS2: Chữa bài 47 SGK tr57.
HS1: Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức đại số:
= 
=
==
HS: Bài tập này không cần tìm ĐK của biến vì không liên quan đến giá trị của phân thức.
HS2: Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định?
a)
ĐK: 2x + 4 ¹ 0
Þ 2(x + 2) ¹ 0 Þ x ¹ - 2
b) 
ĐK: x2 – 1 ¹ 0
Þ (x – 1)(x + 1) ¹ 0
Þ x – 1 ¹ 0 và x + 1 ¹ 0
Þ x ¹ 1 và x ¹ - 1 
B. Luyện tập (33ph)
Bài 1: (bài 52 SGK tr58)
Tại sao trong đề bài lại có điều kiện: x ¹ 0; x ¹ a
Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2.
Bài 2: (bài 46 SBT tr25)
Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định:
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 3: (bài 55 SGK tr59)
(GV treo bảng phụ)
Yêu cầu 2 HS lên bảng.
Câu c) GV cho HS suy nghĩ
Trong câu này, trước hết em hãy đối chiếu với ĐKXĐ.
Câu hỏi thêm: Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức bằng 5.
Bài 1:
HS: Đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có ĐK của biến, cụ thể là tất cả các mẫu thức phải khác 0.
x + a ¹ 0 Þ x ¹ - a
x ¹ 0
x – a ¹ 0 Þ x ¹ a
Kết quả rút gọn: 2a
2a là số chẵn do a nguyên
Bài 2:
Giá trị của phân thức xác định với mọi x.
Giá trị của phân thức xác định với x ¹ - 2004
Giá trị phân thức xác định với 
x ¹ 
Giá trị phân thức xác định với 
x ¹ -z
Bài 3:
HS1: câu a) Cho phân thức 
ĐK: x2 – 1 ¹ 0
Þ (x – 1)(x + 1) ¹ 0 Þ x ¹ 
HS2: b) 
c) * Với x = 2, giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị: 
* Với x = -1, giá trị của phân thức không xác định, vậy bạn Thắng tính sai.
* Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thỏa mãn ĐK.
d) 	ĐKXĐ: x ¹ 
x + 1 = 5x – 5
x – 5x = - 5 – 1
-4x = -6
x = (thỏa mãn ĐK)
C. Hướng dẫn về nhà (2ph)
 - Chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút.
 - Bài tập 57, 58, 59, 60 SGK tr61, 62.
***********************
Tiết 36 KIỂM TRA CHƯƠNG 2
Mục tiêu:
Đại số:
Kiểm tra các phép tính nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng hằng đẳng thức.
Tìm điều kiện của ẩn để biểu thức được xác định.
Rút gọn biểu thức.
Tìm giá trị của ẩn để biểu thức có giá trị nguyên.
Hình học:
Kiểm tra kiến thức về dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đã học.
Kĩ năng chứng minh các tứ giác đó.
Đề:
( TỔ CHUYÊN MÔN RA )
Học sinh tham khảo tài liệu trợ giảng
Tiết 37 + 38: ÔN TẬP THI HỌC KỲ I
Mục tiêu:
Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn thức, đa thức.
Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức.
Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng: tìm giá trị của biểu thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm)
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi “Bảy HĐT đáng nhớ”
HS: Ôn tập các quy tắc, HĐT
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn tập các phép tính về đa thức và HĐT đáng nhớ (15ph)
Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và các hđt.
GV gọi 2 em HS lên bảng làm bài 1.
Gv treo bảng phụ “Bảy HĐT đáng nhớ”
Đa thức này có dạng gì?
Đa thức (x + 2)(x2 – 2x + 4) có dạng gì?
Áp dụng:
Bài 1: Làm tính nhân:
3x(x2 – 7x + 9)
xy(x2y – 5x + 10y)
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau:
(2x + 1)2 + (2x – 1)2 – 2(1 + 2x)(2x – 1)
= [(2x + 1) – (2x – 1)]2
= (2x + 1 – 2x + 1)2
= 22 = 4
(x – 1)3 – (x + 2)(x2 – 2x + 4) + 3(x – 1)(x + 1)
= (x – 1)3 – (x3 + 23) + 3(x2 – 1)
= x3 – 3x2 + 3x – 1 – x3 – 8 + 3x2 – 3
= 3x – 12
B. Phân tích đa thức thành nhân tử (15ph)
Hãy nhắc lại các phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử?
Củng cố: Ta có thể thực hiện các phương pháp sau:
Đặt nhân tử chung (nếu có)
Đưa về dạng HĐT (nếu có)
Nhóm hạng tử.
Phối hợp nhiều phương pháp.
Khi cần có thể đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung hoặc có thể tách hạng tử.
Bài 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
2(x + 5) – (x2 + 5x)
= 2(x + 5) – x(x + 5)
= (x + 5)(2 – x)
x3 + x2 – 4x – 4 
= (x3 + x2) – (4x + 4)
= x2(x + 1) – 4(x + 1)
= (x + 1)(x2 – 4)
= (x + 1)(x + 2)(x – 2)
x2 – y2 – 5x + 5y
= (x2 – y2) – (5x – 5y)
= (x – y)(x + y) – 5(x + y)
= (x + y)(x – y – 5)
C. Phân thức đại số (15ph)
Nhắc lại cách quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức?
Hãy tìm MTC?
GV gọi HS lên bảng làm.
Bài 4: Thực hiện phép tính:
a) MTC: (x + 2)(x – 2)
= 
=
= 
= 
b) x2 – 25. 
= 
= 
c) 
= 
= 
= = 
= 
Tiết 2 Giải bài tập theo đề cương (40ph)
Hướng dẫn về nhà (5ph)
Ôn tập kĩ lí thuyết chương I và II.
Xem lại các dạng bài tập, trong đó có bài tập trắc nghiệm.
Chuẩn bị kiểm tra HK I.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐại 8-09.doc