Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 7 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 7 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.

- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. Rèn kĩ năng biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại

- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

Nêu ĐK để 1 phân số tối giản với MS dương viết được dưới dạng STPHH hay VHTH

- GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS.

HĐ2: LUYỆN TẬP.

- GV yêu cầu đọc đề bài tập 69 – SGK.

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.

- Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét.

- GV yêu cầu HS làm bài tập 85 – SGK theo nhóm

- Yêu cầu đại diện tả lời

- Yêu cầu cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.

- GV yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân làm bài tập 70

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày

- Yêu cầu HS lớp nhận xét cho điểm

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 88- SBT

- Viết 0,(1) dưới dạng phân số ?

- Biểu thị 0,(5) theo 0,(1) ?

- Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính

- Gọi 1 HS lên bảng làm

 Bài tập 69 (tr34-SGK)

- HS tính

a) 8,5 : 3 = 2,8(3)

b) 18,7 : 6 = 3,11(6)

c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)

Bài tập 85 (tr15-SBT)

- HS lớp hoạt động nhóm

Bài làm: 16 = 24 40 = 23.5

 125 = 53 25 = 52

- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.

Bài tập 70

- Hai HS lên bảng làm:

Bài tập 88(tr15-SBT)

- HS:

- HS : 0,(5) = 0,(1).5

a)

- Hai HS khác lên bảng làm câu b, c.

b)

c)

Bài tập 71 (tr35-SGK)

- Một HS lên bảng làm:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 7 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 13: Đ9. số thập phân hữu hạn
 và số thập phân vô hạn tuần hoàn
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ: 1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
GV: số có phải là số hữu tỉ không?
GV: Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
GV: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác: 
GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2
GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không?
Vì sao ?
Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố?
Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào ?
Qua đó GV giới thiệu các niệm STP hữu hạn, STP VHTH.
- HS dùng máy tính tính:
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân :
 Ví dụ 2: 
- HS: Phép chia không bao giờ chấm dứt
 Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 0,41666 là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
Ta có: 20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
Các số 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
Số 0,41666... là STPVHTH. Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6); (6) - Chu kì 6
HĐ2: 2. Nhận xét
GV yêu cầu học sinh làm ? SGK 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả
GV nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
GV chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
- HS làm ? SGK
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
 Ví dụ: 
HĐ4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67 trên lớp:
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
Hướng dẫn học ở nhà:
Học kĩ bài theo vở ghi và SGK.
Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
Hướng dẫn làm bài tập 70: 
Tuần 7 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 14 : luyện tập
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.
Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. Rèn kĩ năng biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: Kiểm tra bàI cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Nêu ĐK để 1 phân số tối giản với MS dương viết được dưới dạng STPHH hay VHTH 
GV nhận xét và cho điểm phần trình bày của HS.
HĐ2: luyện tập.
GV yêu cầu đọc đề bài tập 69 – SGK.
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét.
GV yêu cầu HS làm bài tập 85 – SGK theo nhóm
Yêu cầu đại diện tả lời
Yêu cầu cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
GV yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân làm bài tập 70 
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét cho điểm
Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 88- SBT
Viết 0,(1) dưới dạng phân số ?
Biểu thị 0,(5) theo 0,(1) ?
Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính 
Gọi 1 HS lên bảng làm
 Bài tập 69 (tr34-SGK)
- HS tính 
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
- HS lớp hoạt động nhóm
Bài làm: 16 = 24 40 = 23.5
 125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
- Hai HS lên bảng làm:
Bài tập 88(tr15-SBT)
- HS: 
- HS : 0,(5) = 0,(1).5
a) 
- Hai HS khác lên bảng làm câu b, c.
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
- Một HS lên bảng làm: 
Củng cố.
GV củng cố: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, các phân số có mẫu chứa các thừa số nguyên tố khác thì được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hướng dẫn về nhà.
Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
Đọc trước bài ''Làm tròn số''
Chuẩn bị máy tính, giờ sau học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 7.doc