I/ MỤC TIÊU :
- Ôn lại kiến thức cơ bản của chương.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: nghiệm của đa thức là gì?
Cho P(x) = x2 + 5x - 6; các số 0; 1; 6; -6 số nào là nghiệm.
- HS2: tìm nghiệm của các đa thức
P(x) = x2 + 5x
K(x) = 6x - 10
- GV yêu cầu HS lớp cùng làm, sau đó nhận xét, cho điểm bài làm của các bạn.
HĐ2: 1. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP
- Yêu cầu 4 học sinh lần lượt trả lời 4 câu hỏi SGK tr49.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung phần trả lời câu hỏi của bạn. - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
- HS lớp nhận xét bổ sung.
HĐ3: 2. GIẢI BÀI TẬP
- gv tổ chức cho học sinh thảo luận trong nhóm nhỏ dựa trên bảng chính và nháp.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc kết quả thảo luận. HS lớp nhận xét phần tra lời của nhóm bạn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tranh luận.
- Có thể lưu ý:
+ Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
+ (xy)2 = x2y2 ?
- GV ghi đề bài tập 58 – SGK lên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân làm bài tập 58.
- Muốn tính GTBTĐS ta làm như thế nào ?
- Giáo viên lưu ý:
+ Nêu thứ tự các phép tính ?
+ Qui tắc sử dụng dấu ngoặc
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm việc các nhân làm bài tập 61- SGK.
- Gọi1 học sinh lên bảng trình bày.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng. Bài tập 1: Chọn câu đúng, sai
- HS thảo luận nhóm:
a) là đơn thức: - Đúng
b) là đơn thức bậc 4 – Sai
c) là đơn thức – Sai
d) x3 + x2 là đa thức bậc 5 – Sai
e) là đa thức bậc 2 - Đúng
Bài tập 2: đánh dấu x vào ô mà em chọn hai đơn thức đồng dạng.
- HS lên bảng điền:
a) x2 và x3
b) xy và -5xy
x
c) (xy)2 và x2y2
x
d) (xy)2 và xy2
e) 5x3 và 5x4
Bài tập 58 (SGK) (8')
- HS trình bày:
Bài tập 61(a) - SGK
- HS tính tích:
Có hệ số -1/4; có bậc 9
Tuần 30: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 63 Đ9. nghiệm của đa thức một biến (tiếp) I/ Mục Tiêu : Củng có khái niệm nghiệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức. Củng có cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức không. Rèn luyện kĩ năng tính toán. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: a) Khi nào x = a là nghiệm của đa thức f(x) ? b) Tìm nghiệm của đa thức sau: f(x) = x2 - 5x - 6 GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. HĐ2: luyện tập GV đưa bài tập 43 – SBT lên bảng phụ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 43 - SBT Nhắc lại cách chứng minh x = a là nghiệm của P(x) ? Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày. GV đưa bài tập 43 – SBT lên bảng phụ Nêu cách tìm nghiệm của P(x) ? Gọi 2 HS lên bảng làm phần a, b Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung. Giáo viên hướng dẫn phần c) GV đưa bài tập 49 – SBT lên bảng phụ Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, gọi 1 HS lên bảng trình bày. Giáo viên hướng dẫn c/m: x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1 So sánh (x + 1)2 với 0, (x + 1)2 + 1 với 0 ? Vậy đa thức có nghiệm không ? Cho học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 50 – SBT. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Giáo viên bổ sung: a) 0; 1 b) 0; 1; -1 Bài tập 43 (tr15-SBT) - HS: Ta phải xét P(a) + Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm. + Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm. - HS trình bày: x = -1 là nghiệm của f(x) x = 5 là nghiệm của đa thức f(x) Bài tập 44 (tr16-SBT) - HS: Cho P(x) = 0 sau đó tìm x. - 2 HS lên bảng làm: Vậy x = -5 là nghiệm của đa thức. Vậy nghiệm của đa thức là x = 1/6 Vậy x = 0; x = 1 là 2 nghiệm của đa thức. Bài tập 49 (tr16-SBT) Chứng tỏ rằng đa thức x2 + 2x + 2 không có nghiệm. - HS làm theo gợi ý của GV: Vì x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1 Mà (x + 1)2 0 x R và 1 > 0 nên (x + 1)2 + 1 > 0 x R đa thức trên không có nghiệm. Bài tập 50- SBT: - HS hoạt động nhóm: Đố em tìm được số mà: a) Bình phương của nó bằng chính nó. b) Lập phương của nó bằng chính nó. HĐ3: Củng cố GV tổng kết và khắc sâu cho HS các dạng bài tập đã làm. V. Hướng dẫn học ở nhà: Làm lại các bài tập trên. Làm bài tập 45; 46; 47; 48 (tr16-SBT) Tuần 30: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 64: ôn tập chương IV I/ Mục Tiêu : Ôn lại kiến thức cơ bản của chương. Rèn luyện kĩ năng tính toán. Học sinh tích cực làm bài tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: nghiệm của đa thức là gì? Cho P(x) = x2 + 5x - 6; các số 0; 1; 6; -6 số nào là nghiệm. - HS2: tìm nghiệm của các đa thức P(x) = x2 + 5x K(x) = 6x - 10 - GV yêu cầu HS lớp cùng làm, sau đó nhận xét, cho điểm bài làm của các bạn. HĐ2: 1. Trả lời các câu hỏi ôn tập Yêu cầu 4 học sinh lần lượt trả lời 4 câu hỏi SGK tr49. Yêu cầu HS lớp nhận xét, bổ sung phần trả lời câu hỏi của bạn. - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. - HS lớp nhận xét bổ sung. HĐ3: 2. Giải bài tập gv tổ chức cho học sinh thảo luận trong nhóm nhỏ dựa trên bảng chính và nháp. Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc kết quả thảo luận. HS lớp nhận xét phần tra lời của nhóm bạn. Giáo viên tổ chức cho học sinh tranh luận. Có thể lưu ý: + Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? + (xy)2 = x2y2 ? GV ghi đề bài tập 58 – SGK lên bảng. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân làm bài tập 58. Muốn tính GTBTĐS ta làm như thế nào ? Giáo viên lưu ý: + Nêu thứ tự các phép tính ? + Qui tắc sử dụng dấu ngoặc Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng. Yêu cầu học sinh làm việc các nhân làm bài tập 61- SGK. Gọi1 học sinh lên bảng trình bày. Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng. Bài tập 1: Chọn câu đúng, sai - HS thảo luận nhóm: a) là đơn thức: - Đúng b) là đơn thức bậc 4 – Sai c) là đơn thức – Sai d) x3 + x2 là đa thức bậc 5 – Sai e) là đa thức bậc 2 - Đúng Bài tập 2: đánh dấu x vào ô mà em chọn hai đơn thức đồng dạng. - HS lên bảng điền: a) x2 và x3 b) xy và -5xy x c) (xy)2 và x2y2 x d) (xy)2 và xy2 e) 5x3 và 5x4 Bài tập 58 (SGK) (8') - HS trình bày: Bài tập 61(a) - SGK - HS tính tích: Có hệ số -1/4; có bậc 9 HĐ4: Củng cố. Nêu các dạng toán cơ bản của chương. GV củng cố lại cách giải các dạng toán đã học trong chương. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 59, 60, 62 (SGK-50). - Làm bài tập: Tìm nghiệm: G(x) = A(x) = x2 - 4x Hướng dẫn: Cho = 0
Tài liệu đính kèm: