I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
HS2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
HĐ2: LUYỆN TẬP
- GV đưa đề bài tập 3 – SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán:
- Dấu hiệu X là gì ?
- Số các giá trị khác nhau trong các bảng là bao nhiêu ?
- Tần số tương ứng với mỗi giá trị là bao nhiêu ?
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- GV đưa nội dung bài tập 4 - SGK lên bảng phụ
- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- GV đưa nội dung bài tập 2 – SBT lên bảng phụ
- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Bài tập 3 - SGK
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt
- HS trả lời các câu hỏi
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7.
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
- 1 HS đọc to đề bài
- HS hoạt động nhóm:
Bài làm: a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
- HS hoạt động nhóm:
Bài làm: a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Tuần 19: Soạn ngày : Ngày dạy: Chương III: Thống kê Tiết 41:Đ1. Thu thập số liệu thống kê - tần số I/ Mục Tiêu : Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: 1. Thu thập số liệu- Bảng số liệu thống kê ban đầu Giáo viên treo và giới thiệu các bảng số liệu thống kê ban đầu trên bảng phụ. - Học sinh chú ý theo dõi. HĐ2: 2. Dấu hiệu GV yêu cầu HS trả lời ?2 Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời. Dấu hiệu X là gì ? Tìm dấu hiệu X của bảng 2? GV thông báo về đơn vị điều tra. Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2 ? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây ? Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu. Yêu cầu học sinh làm ?4 a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra - HS trả lời ?2 Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp Gọi là dấu hiệu X - HS: Dấu hiệu X là nội dung điều tra. - HS: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999. ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. - HS: Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra - HS: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn. - HS trả lời câu hỏi của GV. b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - HS ghi bài: Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu. ?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. HĐ3: 3. Tần số của mỗi giá trị GV yêu cầu HS làm ?5, ?6 Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35 ? GV đưa ra các kí hiệu cho HS chú ý. Yêu cầu học sinh đọc SGK - HS làm ?5: Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 HS làm ?6 Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Giá trị 28 xuất hiện 2 lần Giá trị 50 xuất hiện 3 lần Giá trị 35 xuất hiện 7 lần Số lần xuất hiện đó gọi là tần số. Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7. - HS nêu chú ý: SGK HĐ4: Củng cố Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 (tr7-SGK) + Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. + HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả: a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3 Hướng dẫn học ở nhà - Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8 - Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT) Tuần 19: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 42: luyện tập I/ Mục Tiêu : Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. HS2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ. GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn. HĐ2: luyện tập GV đưa đề bài tập 3 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán: Dấu hiệu X là gì ? Số các giá trị khác nhau trong các bảng là bao nhiêu ? Tần số tương ứng với mỗi giá trị là bao nhiêu ? Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6. GV đưa nội dung bài tập 4 - SGK lên bảng phụ Yêu cầu lớp hoạt động nhóm Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn. GV đưa nội dung bài tập 2 – SBT lên bảng phụ Yêu cầu lớp hoạt động nhóm Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn. Bài tập 3 - SGK - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt - HS trả lời các câu hỏi a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7. b) Số các giá trị khác nhau: 5 Số các giá trị khác nhau là 20 c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7. Tần số 2; 3; 8; 5 Bài tập 4 (tr9-SGK) - 1 HS đọc to đề bài - HS hoạt động nhóm: Bài làm: a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3 Bài tập 2 (tr3-SBT) - HS hoạt động nhóm: Bài làm: a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thch. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. HĐ3: Củng cố. GV: Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ. Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm lại các bài toán trên. - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Tài liệu đính kèm: