HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ1 : Luỹ thừa của một tích
- Nêu câu hỏi ở đầu bài.
? tính nhanh tích:
(0,125)3. 83 như thế nào?
Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức tính luỹ thừa của một tích.
- Cho HS làm ?1
? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
- Đưa ra công thức.
- Cho HS làm ?2 - Tính
- Lắng nghe
- Hai HS lên bảng làm ?1 - Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
- Ghi bài
- Lên bảng làm ?2 1. Luỹ thừa của một tích
(Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa)
?1.
?2 Tính:
a)
b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3
= 33 = 27
HĐ2: Luỹ thừa của một thương
- Cho HS làm ?3
sd
? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn tính luỹ thừa của một thương, ta có thể làm thế nào?
- Cho HS làm ?4
Tương tự như số nguyên,
?3 Tính và so sánh:
- Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa.
- Ba HS lên bảng làm
- Nhận xét bài của bạn
2. Luỹ thừa của một thương
(y 0)
(Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa).
?3 Tính:
Ngµy gi¶ng: 13/ 09/ 2010 (7ac) TiÕt 7. Lòy thõa cña mét sè h÷u tØ (tiÕp) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Biết hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kĩ năng: - HS trung bình, yếu: Vận dụng các quy tắc trên trong bài toán đơn giản. - HS khá giỏi: Vận dụng linh hoạt quy tắc trên trong tính toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Gi¸o viªn: Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: Làm bài tập, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. - Viết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1 : Luỹ thừa của một tích - Nêu câu hỏi ở đầu bài. ? tính nhanh tích: (0,125)3. 83 như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức tính luỹ thừa của một tích. - Cho HS làm ?1 ? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào? - Đưa ra công thức. - Cho HS làm ?2 - Tính - Lắng nghe - Hai HS lên bảng làm ?1 - Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được. - Ghi bài - Lên bảng làm ?2 1. Luỹ thừa của một tích (x . y)n = xn . yn (Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa) ?1. ?2 Tính: a) b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 HĐ2: Luỹ thừa của một thương - Cho HS làm ?3 sd ? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn tính luỹ thừa của một thương, ta có thể làm thế nào? - Cho HS làm ?4 Tương tự như số nguyên, ?3 Tính và so sánh: - Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa. - Ba HS lên bảng làm - Nhận xét bài của bạn 2. Luỹ thừa của một thương (y 0) (Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa). ?3 Tính: 4. Củng cố: - Yeâu caàu hoïc sinh phaùt bieåu luõy thöøa cuûa moät tích vaø luõy thöøa cuûa moät thöông. - Hoïc sinh laøm caâu hoûi 5. - (0,125)3 . 83 = (0,125.8)3 = 13 = 1. - (-39)4 : (13)4 = (-39:13)4 = (-3)4 = 8l. - Hoïc sinh laøm baøi taäp 34 SGK trang 22: a, c, d, f sai; b, e ñuùng. 5. Dặn dò: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK về các công thức tính luỹ thừa. - Hoïc sinh leân baûng söûa laïi caùc caâu sai. - Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39 trang 22 + 23 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: