Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ - Lý Hồng Tuấn

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ - Lý Hồng Tuấn

Hoạt động của thầy

HĐ1: GV cho HS nhắc kiến thức củ.

GV khẳng định kết quả vẫn đúng khi x là sô hửu tỉ

HĐ2: GV cho

HS củng cố bằng

GV lưu ý HS đổi cơ số ra phân số rồi tính.

GV chia 4 nhóm cho HS làm BT 27.

GV điều khiển HS hoạt động nhóm.

HĐ3: GV cho HS phát biểu bằng lời quy tắc trên.

HĐ4: GV cho

 HS củng cố bằng

GV cho HS tiến hành như trên. GV cho HS làm BT30/19/SGK.

Nêu lại cách tìm x?

Để tính x ta sử dụng quy tắc:

GV sửa và nêu KQ cuối cùng.

HĐ5: GV cho HS

 làm

 Nêu

HĐ6: GV sử

dụng bảng phụ

GV cho HS làm BT29/19/SGK.

GV HD HS:

.

Tìm được mấy cách viết?

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ - Lý Hồng Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6:	LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỬU TỈ
Mục tiêu:
HS nắm luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết quy tắc tính tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa.
Vận dụng giải BT.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ .
Học sinh: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên ,quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (2’):
GV cho HS nhắc lại luỹ thừa với số mũ tự nhiên đã học ở lớp 6-> bài mới.
 3) Bài mới (38’):
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
2’
10’
2’
11’
2’
11’
HĐ1: GV cho HS nhắc kiến thức củ.
GV khẳng định kết quả vẫn đúng khi x là sôù hửu tỉ
HĐ2: GV cho
HS củng cố bằng 
GV lưu ý HS đổi cơ số ra phân số rồi tính.
GV chia 4 nhóm cho HS làm BT 27.
GV điều khiển HS hoạt động nhóm.
HĐ3: GV cho HS phát biểu bằng lời quy tắc trên.
HĐ4: GV cho
 HS củng cố bằng 
GV cho HS tiến hành như trên. GV cho HS làm BT30/19/SGK.
Nêu lại cách tìm x?
Để tính x ta sử dụng quy tắc: 
GV sửa và nêu KQ cuối cùng.
HĐ5: GV cho HS
 làm 
 Nêu 
HĐ6: GV sử 
dụng bảng phụ 
GV cho HS làm BT29/19/SGK.
GV HD HS:
.
Tìm được mấy cách viết?
HS nêu lại.
HS nêu cách đọc xn và tên gọi giống lớp 6.
HS trình bày vào vở.
Cho Hs lên trình bày lời giải của mình.
HS tiến hành như trên.
HS nhắc lại kiến thức củ 
-> kiến thức mới.
HS làm áp dụng quy tắc tính.
HS chia 2 nhóm
HS nêu quy tắc
HS trình bày vào bảng phụ.
2 HS lên bảng làm câu a).
43=64; 26=64.
Vậy: (22)3 = 26.
HS quan sát và ghi kết quả vào ô vuông.
HS đọc kĩ đề và làm vào bảng phụ.
HS lưu ý với số mũ chẵn tìm được 2 cách viết tương ứng.
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
Quy ước : x1 =x; x0 =1.
Tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số:
Luỹ thừa của luỹ thừa:
 (xm)n = xm.n
 4) Củng cố (2’): Nêu lại các quy tắc? GV lưu ý khi luỹ thừa số mũ chẵn.
 5) Dặn dò (3’): Học bài và xem các BT đã giải.
BTVN:BT28;31/19/SGK. (HS khá giỏi: BT32/19/SGK).
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà: 
Luỹ thừa với số mũ chẵn của số âm là 1 số dương, Luỹ thừa với số mũ lẻ của số âm là 1 số âm.
BT32/19/SGK: Số nguyên dương nhỏ nhất là 1.
BT33/20/SGK: GV HD HS tính luỹ thừa bằng máy tính bỏ túi.
 GV cùng HS tham gia mục “có thể em chưa biết”.
 & DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc6.doc