A) Mục tiêu:
- Biết KH đa thức một biến, sắp xếp đa thức một biến theo luỹ thừa giảm dần.
- Tìm bậc đa thức một biến, hệ số đa thức một biến.
B) Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (17):
Sửa BT38/41/SGK
3) Luyện tập (30):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1(5):GV giới thiệu thế nào là đa thức một biến?
Mỗi số cũng là đa thức một biến.
A là đa thức biến y kh: A(y).
B là đa thức biến x kh ntn?
G.trị A(y) tại y = -1 kh: A(-1).
Giá trị B tại x = 2 ta kh ntn?
Hoạt động 2(5): GV cho HS làm
GVHD HS:
-Thu gọn.
-Thay giá trị vào biểu thức.
-Tính kết quả.
Đa thức A(y) và B(x) lần lượt có bậc là gì?
Thế nào là bậc của đa thức một biến?
BT43/43/SGK:
GV lưu ý HS thu gọn trước.
a)5x2 - 2x3 + x4 - 5x5 + 1 = ?
Có bậc là mấy?
Tương tự câu b, c, d?
Lưu ý mỗi số có bậc là 0.
Hoạt động 3(4):GV sử dụng bảng phụ SGK.
GVHD HS sắp xếp phải thu gọn trước.
Hãy sắp xếp đa thức B(x) theo luỹ thừa giảm dần của biến?
GV sử dụng bảng phụ
GV lưu ý HS: Thu gọn và sắp xếp.
GV cho HS đọc nhận xét SGK.
Hoạt động 4(6): GV cho đa thức.
Đa thức đã thu gọn chưa?
Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6.
Tương tự em hãy cho hệ số các luỹ thừa còn lại.
Ta gọi là hệ số tự do, 6 là hệ số cao nhất.
Hãy cho biết thế nào là hệ số tự do hệ số cao nhất?
GV lưu ý HS: cách viết P(x) đầy đủ là:
P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x +
= 6x5 + 7x3 + 0x2 - 3x + .
Hệ số luỹ thừa bậc 4 là mấy?
Hoạt động 5(10): GV tổ chức cho HS thi viết nhanh như SGK. Đội nào viết nhanh nhất và đúng nhất thì thắng.
BT39/43/SGK:
GVHD HS: Thu gọn, sắp xếp.
b)Nêu hệ số tự do, hệ số cao nhất?
HS tiếp thu.
Mỗi số là đa thức một biến.
B(x).
B(2).
HS chia hai nhóm.
Nhóm 1:
A(2) = 7.52 - 3.5 + = 190,5.
B(-2) = 6.(-2)5 - 3.(-2) + 7.(-2)3 +
= 142,5.
A(y) có bậc là 2.
B(x) có bậc là 5.
HS dựa vào SGK nêu.
HS trả lời tại chỗ.
2x2 - 2x3 + x4 - 5x5 + 1 có bậc là 5.
HS tiếp thu.
HS quan sát và cho biết đa thức nào đã sắp xếp.
HS làm tương tự.
HS chia 2 nhóm.
Nhóm 1:
Q(x) = 4x3 - 2x + 5x2 - 2x3 + 1 - 2x3
= 5x2 - 2x + 1.
Nhóm 2:
R(x) = -x2 + 2x4 + 2x - 3x4 – 10 + x4 = -x2 + 2x - 10.
HS tiếp thu.
Đa thức đã thu gọn.
Hệ số luỹ thừa bậc 3 là 7
.
Hệ số tự do là hệ số có luỹ thừa bậc 0.
Hệ số cao nhất (HS nêu).
HS tiếp thu.
0.
HS trình bày vào bảng phụ 3.
HS làm vào vở.
-Thu gọn: HS1.
-Sắp xếp: HS2.
-Viết hệ số: HS còn lại trả lời tại chỗ. 1) Đa thức một biến:
A = 7y2 - 3y + là đa thức biến y.
B = 2x5 - 3x + 7x3 là đa thức biến x.
Ta KH:
A(y) = 7y2 - 3y + .
BT43/43/SGK:
a) 5x2 - 2x3 + x4 - 3x2 - 5x5 + 1
Có bậc là 5.
b) 15 - 2x có bậc là 1.
c)x3 + 1 có bậc là 3.
d) -1 có bậ là 0.
2) Sắp xếp một đa thức:
Vd: B(x) = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 +
= 6x5 - 3x + 7x3 + .
B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5.
B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + .
3) Hệ số:
P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x +
BT39/43/SGK:
a) P(x) = 6x5 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2.
b) Hệ số tự do là 2.
Hệ số cao nhất là 6.
§7. ĐA THỨC MỘT BIẾN Mục tiêu: Biết KH đa thức một biến, sắp xếp đa thức một biến theo luỹ thừa giảm dần. Tìm bậc đa thức một biến, hệ số đa thức một biến. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (17’): Sửa BT38/41/SGK 3) Luyện tập (30’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(5’):GV giới thiệu thế nào là đa thức một biến? Mỗi số cũng là đa thức một biến. A là đa thức biến y kh: A(y). B là đa thức biến x kh ntn? G.trị A(y) tại y = -1 kh: A(-1). Giá trị B tại x = 2 ta kh ntn? Hoạt động 2(5’): GV cho HS làm GVHD HS: -Thu gọn. -Thay giá trị vào biểu thức. -Tính kết quả. Đa thức A(y) và B(x) lần lượt có bậc là gì? Thế nào là bậc của đa thức một biến? BT43/43/SGK: GV lưu ý HS thu gọn trước. a)5x2 - 2x3 + x4 - 5x5 + 1 = ? Có bậc là mấy? Tương tự câu b, c, d? Lưu ý mỗi số có bậc là 0. Hoạt động 3(4’):GV sử dụng bảng phụ SGK. GVHD HS sắp xếp phải thu gọn trước. Hãy sắp xếp đa thức B(x) theo luỹ thừa giảm dần của biến? GV sử dụng bảng phụ GV lưu ý HS: Thu gọn và sắp xếp. GV cho HS đọc nhận xét SGK. Hoạt động 4(6’): GV cho đa thức. Đa thức đã thu gọn chưa? Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6. Tương tự em hãy cho hệ số các luỹ thừa còn lại. Ta gọi là hệ số tự do, 6 là hệ số cao nhất. Hãy cho biết thế nào là hệ số tự do hệ số cao nhất? GV lưu ý HS: cách viết P(x) đầy đủ là: P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + = 6x5 + 7x3 + 0x2 - 3x + . Hệ số luỹ thừa bậc 4 là mấy? Hoạt động 5(10’): GV tổ chức cho HS thi viết nhanh như SGK. Đội nào viết nhanh nhất và đúng nhất thì thắng. BT39/43/SGK: GVHD HS: Thu gọn, sắp xếp. b)Nêu hệ số tự do, hệ số cao nhất? HS tiếp thu. Mỗi số là đa thức một biến. B(x). B(2). HS chia hai nhóm. Nhóm 1: A(2) = 7.52 - 3.5 + = 190,5. B(-2) = 6.(-2)5 - 3.(-2) + 7.(-2)3 + = 142,5. A(y) có bậc là 2. B(x) có bậc là 5. HS dựa vào SGK nêu. HS trả lời tại chỗ. 2x2 - 2x3 + x4 - 5x5 + 1 có bậc là 5. HS tiếp thu. HS quan sát và cho biết đa thức nào đã sắp xếp. HS làm tương tự. HS chia 2 nhóm. Nhóm 1: Q(x) = 4x3 - 2x + 5x2 - 2x3 + 1 - 2x3 = 5x2 - 2x + 1. Nhóm 2: R(x) = -x2 + 2x4 + 2x - 3x4 – 10 + x4 = -x2 + 2x - 10. HS tiếp thu. Đa thức đã thu gọn. Hệ số luỹ thừa bậc 3 là 7 ... Hệ số tự do là hệ số có luỹ thừa bậc 0. Hệ số cao nhất (HS nêu). HS tiếp thu. 0. HS trình bày vào bảng phụ 3’. HS làm vào vở. -Thu gọn: HS1. -Sắp xếp: HS2. -Viết hệ số: HS còn lại trả lời tại chỗ. 1) Đa thức một biến: A = 7y2 - 3y + là đa thức biến y. B = 2x5 - 3x + 7x3 là đa thức biến x. Ta KH: A(y) = 7y2 - 3y + .. BT43/43/SGK: a) 5x2 - 2x3 + x4 - 3x2 - 5x5 + 1 Có bậc là 5. b) 15 - 2x có bậc là 1. c)x3 + 1 có bậc là 3. d) -1 có bậ là 0. 2) Sắp xếp một đa thức: Vd: B(x) = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 + = 6x5 - 3x + 7x3 + . B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5. B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + . 3) Hệ số: P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + BT39/43/SGK: a) P(x) = 6x5 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2. b) Hệ số tự do là 2. Hệ số cao nhất là 6. 4) Củng cố (6’): - Cho đa thức một biến? Thế nào là bậc của đa thức một biến? Hệ sso? BT40/43/SGK: a) Q(x) = -5x6 + 2x4 + 4x3 + 4x2 - 4x - 1. b) -5 là hệ số cao nhất; -1 là hệ số tự do..... BT41/43/SGK: vd: 5x3 - 1; 6x - 1;... 5) Dặn dò (1’): Học bài. BTVN: BT42/43/SGK. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT42/43/SGK: P(3) = 0; P(-3) = 36.
Tài liệu đính kèm: