Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1(8):Nêu cách làm BT19?
Gv lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.
GV cho HS học nhóm.
GV nhận xét và sửa.
Hoạt động 2(7): GV ghi bảng –2x2y lên bảng, sau đó gọi bất kì 3 HS lên bảng.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng.
Hoạt động 3(8): Nêu cách tính tích hai đơn thức?
GV chia 2 nhóm để giải.
GV HD HS:
a)(x4y2)(xy) = ?
Hệ số là gì? Biến nào giống nhau? Tính các tích?
. = ?
Sau đó nhân lại với nhau?
Hoạt động 4(6): GV sd bảng phụ, sau đó từng HS lên bảng điền KQ.
Lưu ý: các đơn thức điền vào phải đồng dạng. HS phát biểu.
Thay x = 0,5; y = -1 vào BT:.
Tính giá trị biểu thức.
HS học nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
3 HS viết 3 đơn thức đồng dạng.
HS còn lại làm vào vở.
1 HS nêu.
HS nhắc lại.
HS chia 2 nhóm.
Lưu ý bậc cảu đơn thức.
HS quan sát bảng phụ, sau đó điền vào vở.
Trường THCS Phước Hưng Nguyễn Hữu Thảo Giáo án Đại Số 7 Tuần 26. Tiết 55. §4. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS củng cố khái niệm đơn thức đồng dạng, bậc đơn thức, cộng trừ đơng thức. Có kĩ năng tính giá trị biểu thức. Rèn kĩ năng trình trình bày. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): Thế nào là đơn thức đồng dạng? Bậc của đơn thức? Nêu qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng? AD: Tính 2xy2 + xy2. 3) Bài mới (29’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(8’):Nêu cách làm BT19? Gv lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. GV cho HS học nhóm. GV nhận xét và sửa. Hoạt động 2(7’): GV ghi bảng –2x2y lên bảng, sau đó gọi bất kì 3 HS lên bảng. GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng. Hoạt động 3(8’): Nêu cách tính tích hai đơn thức? GV chia 2 nhóm để giải. GV HD HS: a)(x4y2)(xy) = ? Hệ số là gì? Biến nào giống nhau? Tính các tích? . = ? Sau đó nhân lại với nhau? Hoạt động 4(6’): GV sd bảng phụ, sau đó từng HS lên bảng điền KQ. Lưu ý: các đơn thức điền vào phải đồng dạng. HS phát biểu. Thay x = 0,5; y = -1 vào BT:. Tính giá trị biểu thức. HS học nhóm. Đại diện nhóm trình bày. 3 HS viết 3 đơn thức đồng dạng. HS còn lại làm vào vở. 1 HS nêu. HS nhắc lại. HS chia 2 nhóm. Lưu ý bậc cảu đơn thức. HS quan sát bảng phụ, sau đó điền vào vở. BT19/36/SGK: Tại x = 0,5; y = -1, ta có: 16.(0,5)2.(-1)5- 2.(0,5)3.(-1)2 = -4-0,25 = -4,25. BT20/36/SGK: Có nhiều KQ. VD: 2 x2y - 2 x2y + 5 x2y = 5 x2y. BT22/36/SGK: a)(x4y2)(xy) = ( .)(x4.x)(y2.y) = x5y3. b) x3y5 có bậc là 8. BT23/36/SGK: a) 2x2y. b) -5x2. c) Có nhiều KQ. VD: 5x5 + 7x5 + (-11x5) = x5. 4) Củng cố (2’): -Hãy viết 3 đơn thức đồng dạng với xung? Sau đó tính tổng của chúng? Bậc của đơn thức là bao nhiêu. -Nêu cách tính tích hai đơn thức? 5) Dặn dò (3’): Học bài+xem BT giải. BTVN: BT21/36/SGK Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT21/36/SGK: KQ: xyz2. & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: