Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.

- Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng

- Lấy được ví dụ về biểu thức đại số

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

* Đặt vấn đề: (2') Trong chương IV ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:

- Khái niệm về biểu thức đại số.

- Giá trị của 1 biểu thức đại số.

- Đơn thức

- Đa thức

- Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức.

- Nghiệm của đa thức.

Bài học hôm nay ta nghiên cứu “Khái niệm về biểu thức đại số”.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23/2/2011
Ngày giảng:25/2/2011 - 7A,B,C
CHƯƠNG 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 50. 
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.	
2. Kĩ năng
- Lấy được ví dụ về biểu thức đại số
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề: (2') Trong chương IV ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
- Khái niệm về biểu thức đại số.
- Giá trị của 1 biểu thức đại số.
- Đơn thức
- Đa thức
- Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức.
- Nghiệm của đa thức.
Bài học hôm nay ta nghiên cứu “Khái niệm về biểu thức đại số”.
Hoạt dộng 2 : Nhắc lại về biểu thức (5')
1. Nhắc lại về biểu thức
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu phần 1 (Sgk-24)
? Qua nghiên cứu sgk em hãy cho biết thế nào là biểu thức?
- Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa)
- Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên lũy thừa) còn gọi là biểu thức số.
? Cho 1 số ví dụ về biểu thức?
- Tự lấy ví dụ về biểu thức
- Ví dụ: 5 + 3 - 8; 14.(3 + 4.2); 153 : 52 
? Những biểu thức trên còn được gọi là gì?
- Còn gọi là biểu thức số
K? Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm; chiều dài bằng 8cm. Hãy viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó?
- Biểu thức: 2.(5+8)
 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 1.
? 1 (Sgk - 24)
- Trả lời ? 1. Giải thích cách làm?
- Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Giải
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- 1 hs lên bảng làm.
Biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật đó là: 3.(3+2)(cm2)
Hoạt động 3: Khái niệm về biểu thức đại số (25')
2. Khái niệm về biểu thức đại số
- Yêu cầu hs nghiên cứu bài toán (Sgk-24)
* Xét bài toán (Sgk - 24)
? Yêu cầu của bài toán là gì?
- Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm).
K? Giả thiết của bài toán này khác với giả thiết của ví dụ trên ở điểm nào?
- Khác ở chỗ: ở bài toán này người ta dùng chữ a để viết thay cho 1 số là độ dài 1 cạnh của hình chữ nhật.
- Ta hiểu chữ a đại diện cho 1 số nào đó. Trong bài toán này thì chữ a đại diện cho độ dài 1 cạnh của hình chữ nhật.
Ta có biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5(cm) và a(cm) là: 
K? Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5(cm) và a(cm) được viết như thế nào? 
2(5 + a)
2.(5+a)
K? Khi a = 2 thì biểu thức trên biểu thị điều gì? Khi a = 3,5 thì biểu thức trên biểu thị điều gì?
- Khi a = 2 thì biểu thức trên biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh là 5(cm) và 2(cm) 
- Như vậy, ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5(cm), cạnh kia là 1 số tùy ý.
* Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5(cm).
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 2
? 2 (Sgk - 25)
? 2 cho biết gì ? yêu cầu gì?
+ Cho biết: các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 2cm.
+ Yêu cầu: Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật đó.
Giải
K? Nêu cách làm?
- Nêu cách làm
Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật thì chiều dài là:
a + 2(cm)
Diện tích của hình chữ nhật: 
a .(a + 2) (cm2)
- Giới thiệu: Trong toán học, vật lí,  ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu của các phép toán còn có cả các chữ (đại diện cho các số) như hai biểu thức: 2.(5+a); a.(a+2).
Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Biểu thức mà trong đó ngoài các số; các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có cả các chữ (đại diện cho các số) gọi là biểu thức đại số.
- Yêu cầu hs nghiên cứu VD các biểu thức đại số (Sgk-25)
K? Như vậy các biểu thức đại số có gì khác so với các biểu thức số?
- Ở các biểu thức đại số còn có thêm các chữ (đại diện cho các số)
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp phần thông tin về 1 số quy ước khi viết các biểu thức đại số. Sau đó GV nhấn mạnh lại.
? Hãy lấy 1 vài ví dụ về các biểu thức đại số?
- Lấy 1 vài ví dụ về các biểu thức đại số
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 3.
? 3 (Sgk - 25)
Nêu yêu cầu của ? 3 ?
Giải
K? Dựa vào công thức nào để giải bài toán?
- Quãng đường = vận tốc x thời gian
a. Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc 30km/h là: 30x
b. Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y 
- Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện đồng thời.
? Em có nhận xét gì về 2 biểu thức này?
- Là 2 biểu thức đại số
- Giới thiệu: Trong các biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho những số tùy ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến)
* Trong biểu thức đại số các chữ được gọi là biến số (gọi tắt là biến).
K? Hãy chỉ ra trong 2 biểu thức đại số ở bài ? 3 thì đâu là biến?
- Các chữ x, y là các biến.
- Yêu cầu hs tự đọc chú ý trong Sgk - 25
* Chú ý (Sgk- 25)
- Nhấn mạnh 2 chú ý.
- Chốt: Trong bài học hôm nay các em phải nắm được:
 + Biểu thức số là biểu thức gồm các số nối với nhau bởi dấu các phép tính.
 + Biểu thức đại số là biểu thức mà ngoài các số, ký hiệu các phép toán ra còn có các chữ đại diện cho các số. Các chữ trong biểu thức đại số được gọi là biến số (hay là biến).
 + Khi thực hiện các phép toán trên các chữ trong biểu thức đại số ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số như : t/c giao hoán; t/c kết hợp; t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng; nâng lên lũy thừa; quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế ....
 Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (11')
3. Luyện tập
- Yêu cầu hs vận dụng kiến thức vừa học hoạt động nhóm làm bài tập 1; 2 (Sgk-26)
- Hoạt động theo nhóm
Bài tập 1(Sgk- 26):
Giải
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả; nhóm khác nhận xét; Gv đánh giá và cho điểm từng nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả
a) x + y
b) xy
c) (x + y) (x – y)
Bài tập 2 (Sgk - 26):
Giải
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
- Lên bảng làm bài
Diện tích hình thang đó là:
- Treo bảng phụ bài 3(sgk-26)
Bài tập 3 (Sgk - 26):
1- e; 2 – b; 3 – a; 4 – c; 
5 - d
- Gọi HS lên bảng nối các ý cho phù hợp.
- Gọi HS khác nhận xét.
- HS lên bảng nối các ý cho phù hợp
* Hướng dẫn về nhà (2')
- Nắm vững thế nào là biểu thức đại số.
- BTVN: 4; 5 (Sgk - 27); 1, 2, 3, 4, 5 (SBT - 10)
- Hướng dẫn bài 5 (Sgk - 27): Một quý là 3 tháng
 	a, 3.a + m (đồng)
- Đọc "Có thể em chưa biết" và đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 51.doc