I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - Học sinh biết được khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. Biết kí hiệu f(x). Biết được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) ( với a là một số cụ thể).
2) Kỹ Năng - Tìm được giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án, my chiếu, bảng nhĩm.
2. HS: Xem trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, lm việc theo nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1)7A1 .
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
Cho đại lượng m tỉ lệ thuận với đại lượng V theo hệ số 7,8. Hy viết cơng thức biểu diễn m theo V?
Cho đại lượng t tỉ lệ nghịch với đại lượng v, hệ số tỉ lệ l 50. Viết cơng thức biểu diễn t theo v?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số (13)
- GV: Giới thiệu VD1v vẽ sơ đồ Ven cho học sinh quan sát.
- GV: Giới thiệu VD2.
- GV: Yêu cầu HS tính m khi V = 1, 2, 3, 4
- GV: Giới thiệu VD3.
- GV: Yêu cầu HS tính thời gian t khi cho các giá trị tương ứng của vận tốc v.
- GV: Nhận xét VD1:Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: HĐ nhóm tính khi cho V = 1, 2, 3, 4
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: HĐ nhóm tính thời gian t khi cho v tương ứng.
- HS: Chú ý theo dõi. 1. Một số ví dụ về hàm số:
VD1: (sgk)
VD2: m = 7,8V
V (cm3)
1
2
3
4
m (g)
7,8
15,6
23,4
31,2
VD3:
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
Ngày Soạn: 30/11/2012 Ngày Dạy : 03/12/2012 Tuần: 15 Tiết: 29 §5. HÀM SỐ I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Học sinh biết được khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. Biết kí hiệu f(x). Biết được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) ( với a là một số cụ thể). 2) Kỹ Năng - Tìm được giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số. 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: SGK, giáo án, máy chiếu, bảng nhĩm. HS: Xem trước bài mới ở nhà. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Cho đại lượng m tỉ lệ thuận với đại lượng V theo hệ số 7,8. Hãy viết cơng thức biểu diễn m theo V? Cho đại lượng t tỉ lệ nghịch với đại lượng v, hệ số tỉ lệ là 50. Viết cơng thức biểu diễn t theo v? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số (13’) - GV: Giới thiệu VD1và vẽ sơ đồ Ven cho học sinh quan sát. - GV: Giới thiệu VD2. - GV: Yêu cầu HS tính m khi V = 1, 2, 3, 4 - GV: Giới thiệu VD3. - GV: Yêu cầu HS tính thời gian t khi cho các giá trị tương ứng của vận tốc v. - GV: Nhận xét VD1:Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ). - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: HĐ nhĩm tính khi cho V = 1, 2, 3, 4 - HS: Chú ý theo dõi. - HS: HĐ nhĩm tính thời gian t khi cho v tương ứng. - HS: Chú ý theo dõi. 1. Một số ví dụ về hàm số: 0* 4* 8* 12* 16* 20* *20 * 18 *22 *26 *24 *21 VD1: (sgk) VD2: m = 7,8V V (cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 VD3: v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá tri tương ứng của T. => Ta nói: T là hàm số của t. Tương tự ở VD2 và VD3, ta nói m là hàm số của V và t là hàm số của v. Hoạt động 2: Khái niệm hàm số (15’) - GV: Giới thiệu khái niệm hàm số. - GV: Giới thiệu chú ý thong qua một số ví dụ cụ thể. - GV: Giới thiệu về cách viết hàm số và cho VD cũng như kí hiệu giá trị của hàm số khi biến số nhận giá trị nào đó. - HS: Chú ý theo dõi và nhắc kại khái niệm. - HS: Chú ý theo dõi và đọc chú ý trong SGK. - HS: Chú ý theo dõi. 2. Khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định đượcchỉ một giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Chú ý: - Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng. - Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức. - Khi cho y là hàm số của x thì ta có thể viết y = f(x), y = g(x) VD: y = f(x) = 2x + 3, 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 25 theo nhóm. Bài 25: Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 f 5. Hướng dẫn và dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 27, 28 ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: