I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày.
3. Thài độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
? Chữa bài tập 18 (Sgk - 61)
Gọi thời gian mà 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x (giờ)
Vì số người và số ngày làm xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
x 1,5 giờ
Ngày soạn:22/11/2010 Ngày giảng:24/11/2010 TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. - Thông qua giờ luyện tập học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày. 3. Thài độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) ? Chữa bài tập 18 (Sgk - 61) Gọi thời gian mà 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x (giờ) Vì số người và số ngày làm xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: x1,5 giờ Hoạt động 2: Chữa bài tập(15') - Yêu cầu học sinh làm bài 19 (Sgk - 61) Bài 19 (Sgk - 61) ? Tóm tắt đề bài? - Cùng số tiền mua: 51 m vải loại I, giá a đ/m x m vải loại II, giá 85%.a đ/m Giải - Gọi x là số mét vải loại II mua được và a là giá tiền 1 mét vải loại I và 1 m vải loại II giá 85%a đ/m Gọi x là số mét vải loại II mua được và a là giá tiền 1 mét vải loại I và 1 m vải loại II giá 85%a đ/m ? Số tiền một mét vải và số mét vải mua được (cùng 1 số tiền) của loại I và II là hai đại lượng như thế nào? - Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Với cùng 1 số tiền thì số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch? Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: ? Hãy tìm x trong tỉ lệ thức ? - Lên bảng tìm x ? Trả lời bài toán? Trả lời: Với cùng 1 số tiền có thể mua được 60 m vải loại II - Yêu cầu học sinh làm bài 21 (Sgk - 61) Bài 21 (Sgk - 61) ? Tóm tắt đề bài? - Cùng khối lượng công việc như nhau: Đội I HTCV trong 4 ngày Đội II HTCV trong 6 ngày Đội III HTCV trong 8 ngày Biết đội I nhiều hơn đội II là 2 máy Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy. Giải ? Nếu gọi số máy của 3 đội lần lượt là x1, x2, x3 (máy). Thì số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau) ? Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịc với các số 4, 6, 8. Gọi số máy của 3 đội lần lượt là x1, x2, x3 (máy). Vì các máy có cùng năng xuất nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x1 = 6x2 = 8x3 ? Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào? x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số Hay và x1 - x2 = 2 ? Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x1, x2, x3 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy Vậy số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy Hoạt động 3: Giải bài tập(20') - Yêu cầu học sinh làm bài 34 (SBT - 47) - Nghiên cứu đề bài Bài 34 (SBT - 47) (7') ? Bài cho biết gì và yêu cầu tìm gì? 1h 20' = 80 phút 1h 30' = 90 phút Giải - Lưu ý: học sinh đơn vị các đại lượng trong bài: Vì trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ 2 là 100 m tức là: V1 - V2 = 100 (m/p') Nên thời gian cần đổi ra phút Hay và V1 - V2 = 100 ? Theo điều kiện đầu bài ta có điều gì? Áp dụng tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau có: ? Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để làm bài tập này? Vậy - Chốt lại: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải: - Xác định đúng quan hệ giữa 2 đại lượng . - Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng. - Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài 1 Hai đội máy san đất cùng làm công việc như nhau. Đội thứ nhất làm trong 30 ngày thì xong. Đội thứ 2 làm trong 6 ngày thì xong biết rằng 2 đội có 60 máy. Hỏi số máy của mỗi đội? Bài 1 Giải - Gọi số máy của mỗi đội là x, y (x, y > 0) Gọi số máy của mỗi đội là x, y (x, y > 0) (1 điểm) ? Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? - Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Vì số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: và x + y= 60 và x + y= 60 ? Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tính x, y? - Lên bảng tính 300 Vậy 300 x 300 y ? Trả lời bài toán? Số máy của đội 1 là 10 máy, số máy của đội 2 là 50 máy (1 điểm) Hướng dẫn về nhà( 2') - Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Ôn lại các bài tập đã chữa - Làm bài 20, 22, 23 (Sgk - 61, 62) - Đọc trước bài: "Hàm số"
Tài liệu đính kèm: