Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 40, Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 40, Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác

1. MỤC TIÊU

1.1/ Kiến thức:

- HS biết vẽ đường phân giác của một góc, đo độ dài các đoạn thẳng mà đường phân giác định ra trên cạnh đối diện và độ dài các cạnh bên từ đó tính được tỉ số độ dài cạnh bên tương ứng với các đoạn thẳng thuộc cạnh đáy.

- Học sinh biết tính toán độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học dựa vo tính chất của đường phân giác. Biết được định lí đúng với với tia phân giác góc ngoài của một tam giác

-HS hiểu nội dung định lý về tính chất đường phân giác.

1.2/Kỹ năng: Vận dụng định lý giải được các bài tập trong sgk (tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học).

1.3/ Thái độ: Giáo dục tư duy logic trong toán học cho học sinh.

2. TRỌNG TÂM:

Tính chất đường phân giác trong tam giác

3. CHUẨN BỊ :

3.1/ GV : Eke, compa, thước thẳng

3.2/ HS : Eke, compa, thước thẳng, ôn tập lại các bước vẽ đường phân giác

4. TIẾN TRÌNH

4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:

8A1

8A2

4.2/ Kiểm tra miệng:

Cu hỏi: Cho hình vẽ sau:

Đo các đoạn thẳng AB, AC, DB, DC (8đ)

 Tính v so snh hai tỉ số v (2đ)

Trả lời: AB = 3cm; AC = 6cm;

DB = 1,7cm; DC = 3,4cm

 Vậy:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 40, Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 3	Tiết: 40 
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Tuần dạy: 23
 Ngày dạy : 
MỤC TIÊU
1.1/ Kiến thức: 
- HS biết vẽ đường phân giác của một gĩc, đo độ dài các đoạn thẳng mà đường phân giác định ra trên cạnh đối diện và độ dài các cạnh bên từ đĩ tính được tỉ số độ dài cạnh bên tương ứng với các đoạn thẳng thuộc cạnh đáy. 
- Học sinh biết tính tốn độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học dựa vào tính chất của đường phân giác. Biết được định lí đúng với với tia phân giác gĩc ngồi của một tam giác
-HS hiểu nội dung định lý về tính chất đường phân giác.
1.2/Kỹ năng: Vận dụng định lý giải được các bài tập trong sgk (tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học).
1.3/ Thái độ: Giáo dục tư duy logic trong toán học cho học sinh.
TRỌNG TÂM: 
Tính chất đường phân giác trong tam giác
CHUẨN BỊ : 
3.1/ GV : Eke, compa, thước thẳng 
3.2/ HS : Eke, compa, thước thẳng, ơn tập lại các bước vẽ đường phân giác 
4. TIẾN TRÌNH
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
8A1 	
8A2 	
4.2/ Kiểm tra miệng: 
Câu hỏi: Cho hình vẽ sau: 
Đo các đoạn thẳng AB, AC, DB, DC (8đ)
 Tính và so sánh hai tỉ số và (2đ)
Trả lời: 	AB = 3cm; AC = 6cm; 
DB = 1,7cm; DC = 3,4cm
	Vậy: 
4.3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Liên hệ vào bài
 Từ bài tập vừa giải quyết ở trên ta thấy đường phân giác của một gĩc trong một tam giác chia cạnh đối diện của gĩc ấy ra làm hai đoạn thẳnng tỉ lệ với hai cạnh kề của chúng. Bằng cách đo và tính tốn ta đã thấy rõ điều đĩ. Nếu khơng đo tthí ta cĩ thể chứng minh điều đĩ hay khơng?
Hoạt động 2: Định lí 
HS: thực hiện?1/sgk
GV: nêu cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
GV: dựa vào ?1/sgk. Hãy cho biết 2 đoạn thẳng nào tỉ lệ với 2 đïoan thẳng nào?
HS: AB và CD tỉ lệ với BD và DC
GV: nhận xét và giới thiệu định lý
HS: phát biểu nội dung định lí.
GV: vẽ hình minh họa
GV: AD là gì của tam giác ABC
HS: AB là phân giác góc A
? Theo định lý trên ta có kết quả gì? 
HS: trả lời
GV: chốt lại
HS: vẽ hình, ghi GT – KL
GV: hướng dẫn hs c/m kẻ thêm đường phụ để chứng minh 
HS: dựa vào bảng phân tích để hoàn thành bài chứng minh 
Hoạt động 3: chú ý
GV giới thiệu chú ý
GV yêu cầu HS lập tỉ lệ thức 
Nếu có thời gian GV hướng dẫn chứng minh 
GV: nêu nội dung đề bài ?2/ sgk; ?3 và bài 15 sgk/67 
GV: Có thể gợi ý:
- Chỉ ra cặp cạnh tỉ lệ với 2 đoạn thẳng do phân giác AD tạo ra ? 
- Thay số vào rút gọn tối giản ?
- Thay y để tính x ? 
HS: trình bày lời giải
GV: nhận xét
HS: tương tự thực hiện ?3/sgk
Định lý : sgk / 65 .
GT
ABC ,AD là phân giác 
D BC
KL
Chứng minh 
 Qua B vẽ đường thẳng song song với AC , cắt AD tại E .
 Ta có ( so le trong) 
 Mà (AD là phân giác) 
Suy ra : 
Do đó :ABE cân tại B 
 Suy ra : BE = AB (1) 
Aùp dụng hệ quả của định lý Talét ,ta có : (2) 
Từ (1) và (2)suy ra : (đpcm)
2 .Chú ý : Định lý vẫn đúng khi AD/ là tia phân giác của góc ngoài ở đỉnh A 
BT?2 sgk/67 
 a) Tính 
Aùp dụng định lý vào ABC có AD là phân giác , Ta có hay 
b) Khi y = 5 ta có: 
 x = =2,33
BT ?3 sgk/67 
Tính x trong hình 23 b
Vì DH là tia phân giác của 
Ta có : hay 
x = 5,1 + 3 = 8,1
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: 
BT15 sgk/67 
Giải: 
a) Aùp dụng tính chất phân giác :
Vậy x = 5,6
 b) 
6,2x = 8,7(12,5 – x)
6,2x = 108,75 – 8,7x
6,2x + 8,7x = 108,75
14,9x = 108,75
x = 7,3
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học 
* Đối với tiết học này:
 Học thuộc định lí về đường phân giác của tam giác và xem lại các ví dụ trong phần chú ý 
Cần viết thành thạo tính chất đường phân giác và ơn tập lại cách vẽ đường phân giác của tam giác
 BTVN: 16,17 /67 + 68 sgk.
Hướng dẫn bài tập 17/sgk: 
* Đối với tiết học tiếp theo:
Hệ thống nội dung đã học trong các bài 1, 2, 3. Tự vẽ nhiều hình và ghi các tỉ lệ theo các định lí, hệ quả.
 * Chuẩn bị các bài tập 18, 20 SGK /68 (phần luyện tập)
5. RÚT KINH NGHIỆM
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
Khắc phục	

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8Tinh chat duong phan giac cua tam giac.doc