Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng

- Nêu nội dung bài toán.

? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?

? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch?

? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?

- Cho HS làm bài tập 21

- Hướng dẫn HS giải:

? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?

? Suy ra đẳng thức gì?

Hướng dẫn HS biến đổi:

? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?

! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

! Từ đó tìm ra a, b và c.

- Tìm hiểu đề

- Giá của vải loại II là : 85%a.

- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

- Đọc đề bài

- Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)

- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Suy ra : 4a = 6b = 8c

=>

- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2

 1. Bài 19

-Giải-

Gọi số mét vải loại II là x (m)

Giá của vải loại I là a (đồng)

Thì giá của vải loại II là : 85%a.

Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.

2. Bài 21

-Giải-

Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)

Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:

 4a = 6b = 8c

=>

Vậy:

Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 23/ 11/ 2010(7ac)
Tiết 28. LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: 
- Cñng cè ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt ®¹i l­îng TL thuËn vµ TL nghÞch
- HiÓu biÕt, më réng vèn sèng qua bt mang tÝnh thùc tÕ, n¨ng suÊt, chuyÓn ®éng.
2. Kĩ năng: 
- Hs trung bình, yếu : Giaûi caùc baøi toaùn veà ñaïi löôïng TLN ®¬n gi¶n
- HS khá – giỏi: Söû duïng thaønh thaïo caùc tính chaát cuûa daõy tæ soá baèng nhau ñeå vaän duïng giaûi nhanh vaø ñuùng caùc baøi toaùn coù lieân quan (veà naêng suaát, veà chuyeån ñoäng)
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
- Cho HS làm bài tập 21
- Hướng dẫn HS giải:
? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
- Tìm hiểu đề
- Giá của vải loại II là : 85%a.
- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Đọc đề bài
- Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=> 
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
1. Bài 19 
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21 
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
	4a = 6b = 8c
=> 
Vậy: 
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
4. Củng cố:
- Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng.
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Hàm số

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc