HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài toán 1
Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS.
! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2.
? Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
? Theo đề ra ta có những gì?
! Từ đó thay vào công thức để tìm t2.
- Đọc đề bài
- Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Theo đề ra ta có: t1 = 6 ;
v2 = 1,2v1
1. Bài toán 1 (SGK)
Giải:
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h).
Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1
Do đó:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
Ngày giảng: 22/ 11/ 2010(7ac) Tiết 27. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng: - Hs trung bình, yếu :Giaûi caùc baøi toaùn ñôn giaûn veà ñaïi löôïng tæ leä nghòch - HS khá – giỏi: Sö dông c¸c tÝnh chÊt cña ®¹i lîng TLN ®Ó t×m gi¸ trÞ mét ®¹i lîng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch? - Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh? 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán 1 Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS. ! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2. ? Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau? ? Từ đó ta suy ra điều gì? ? Theo đề ra ta có những gì? ! Từ đó thay vào công thức để tìm t2. - Đọc đề bài - Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 1. Bài toán 1 (SGK) Giải: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ) Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 Do đó: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ. Hoạt động 2: Bài toán 2: - Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS. - Hướng dẫn cách giải. - Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ? Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì? ? Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau? ? Từ đó ta suy ra điều gì? -Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi. ! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : ! Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4. - Cho HS làm phần ? Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng: a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch: b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận: ? Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x được biểu diễn dưới công thức gì? ? Tương tự đối với y và z? ? Từ (1) và (2) suy ra đẳng thức gì? ! Có dạng x = k.z Kết luận: - Hướng dẫn HS giải tương tự như câu a. - Đọc đề bài - Theo dõi - Làm bài - Cả 4 đội có 36 máy tức là: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => = - Kết luận số máy của từng đội. Làm phần ? (1) (2) Tương tự ta có: x = và y = b.z => hay hay x = Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 2. Bài toán 2: (SGK) Giải : Gọi số máy của 4 đội lần lượt là : x1, x2, x3, x4 (máy) Theo bài ra ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy: Vậy số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6 và 5 máy. ? a) Theo đề ra ta có: Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : => x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là 4. Củng cố: - Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: