A) Mục tiêu:
HS biết giải một sốbài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng phụ
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (7): Sửa BT14/58/SGK.
3) Bài mới (28):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1(11): GV tóm tắt đề lên bảng.
Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV cho HS xem kĩ và trả lời.
HĐ2(17): GV tóm tắt:
Gọi lần lượt là số máy của đội I, II, III, IV.
Số máy và số ngày làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Ta có gì?
Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có gì?
GV HD HS làm
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có gì?
z và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có gì?
Thay (3) vào (1) ta có gì? HS đọc đề.
v1, t1 là vận tốc và thời gian ban đầu.
v2, t2 là vận tốc và thời gian
lúc sau. Ta có:
=>.
1HS trinh bày.
HS đọc đề.
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
hay:
HS đọc đề.
x và z là hai đại lượng TLN.
y=kz (3) 1) Bai toán 1:
Gọi vận tốc củ và thời gian củ là v1, t1; vận tốc sau và thời gian sau là v2, t2. Ta có:
Do vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên:
hay:
=>.
Vậy thời gian sau ôtô đi là 5 giờ.
2) Bài toán 2:
Gọi lần lượt là số máy của đội I, II, III, IV.
Số máy và số ngày làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có:
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là: 15; 10; 6; 5 (máy).
Tuần 14. Tiết 27 §4. MÔÏT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. Mục tiêu: HS biết giải một sốbài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Bảng phụ Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): Sửa BT14/58/SGK. 3) Bài mới (28’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(11’): GV tóm tắt đề lên bảng. Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. GV cho HS xem kĩ và trả lời. HĐ2(17’): GV tóm tắt: Gọi lần lượt là số máy của đội I, II, III, IV. Sốâ máy và số ngày làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Ta có gì? Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có gì? GV HD HS làm x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có gì? z và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có gì? Thay (3) vào (1) ta có gì? HS đọc đề. v1, t1 là vận tốc và thời gian ban đầu. v2, t2 là vận tốc và thời gian lúc sau. Ta có: =>. 1HS triønh bày. HS đọc đề. là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. hay: HS đọc đề. x và z là hai đại lượng TLN. y=kz (3) BaØi toán 1: Gọi vận tốc củ và thời gian củ là v1, t1; vận tốc sau và thời gian sau là v2, t2. Ta có: Do vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên: hay: =>. Vậy thời gian sau ôtô đi là 5 giờ. Bài toán 2: Gọi lần lượt là số máy của đội I, II, III, IV. Sốâ máy và số ngày làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có: Vậy số máy của 4 đội lần lượt là: 15; 10; 6; 5 (máy). 4) Củng cố (7’): GV sd bảng phụ BT16/60/SGK. x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x và y không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Vì: 12,5.5=62,5 BT17/60/SGK: x 1 2 -4 6 -8 10 y 16 8 -4 2 -2 1,6 5) Dặn dò (3’): Học bài: Xem BT mẫu. BTVN: 18/61/SGK. Chuẩn bị bài mới.( luyện tập). *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT18/61/SGK: Số người và số giờ và hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: => x=1,5 giờ. 12 người làm xong 1,5 giờ. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: