Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này học sinh cần phải

- Biết được công thức hai đai lượng tỷ lệ nghịch:

- Biết được các tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch:

2. Kĩ năng

- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

3. Thài độ

- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(5')

? Nêu định nghĩa và tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận? - Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ K.

 * Tính chất: Nếu hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì:

 + Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi

+ Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/11/2010
Ngày giảng:17/11/2009
TIẾT 26: 
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này học sinh cần phải	
- Biết được công thức hai đai lượng tỷ lệ nghịch:
- Biết được các tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch:
2. Kĩ năng
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thài độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(5')
? Nêu định nghĩa và tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận? 
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ K. 
 * Tính chất: Nếu hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì:
 + Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
Hoạt động 2: Định nghĩa ( 14')
1. Định nghĩa.
- Chúng ta đã biết hai đại lượng TLN là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hay tăng bấy nhiêu lần)
- VD. Hai cạnh của hình chữ nhật, V và t của vật chuyển động trên một quãng đường. Để cụ thể hơn ta xét 
- Đọc nội dung (Sgk - 56)
 ( Sgk - 56 )
? Hãy viết công thức tính cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2
S = x.y = 12 (cm2)
Giải
a. Diện tích hình chữ nhật là:
	S = x.y = 12 (cm2)
? Hãy viết công thức tính: Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao.
x.y = 500 (kg)
b. Lượng gạo trong tất cả các bao là: 
	x.y = 500 (kg)
? Viết công thức tính: Vận tốc (Km/h) theo thời gian t (h) của 1 vật chuyển động đều trên Quãng đường 16 Km.
- 
Vận tốc (Km/h) theo thời gian t (h) của 1 vật chuyển động đều trên Quãng đường 16 Km là:
? Qua bài tập trên em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên
- Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho đại lượng kia.
- Giới thiều định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (Sgk - 57)
- Đọc định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (Sgk - 57)
- Nhấn mạnh công thức:
y = hay x.y = a
- Lưu ý: Khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a 0.
- Yêu cầu học sinh làm ? 2 (Sgk - 57)
? 2 (Sgk - 57)
- Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5. 
Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Giải
- Như vậy để xét xem x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ta căn cứ vào giả thiết cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 ta suy ra công thức y =? x =?
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
? Em hãy xét xem trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- Theo hệ số tỉ lệ a.
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5
? Điều này khác với 2 đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
- Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
* Chú ý (Sgk - 57)
- Gọi học sinh đọc chú ý (Sgk - 57)
- Đọc chú ý (Sgk - 57)
Hoạt động 3: Tính chất (14')
- Treo bảng phụ nội dung ? 3
2. Tính chất:
? 3 (Sgk - 57)
? Tìm hệ số tỉ lệ? 
Giải
a. x1.y1 = a a = 2.30 = 60
b. y2 = 
 y3 = 
 y4 = 
c. x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ)
? Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
x1y1 = 2.30 = 60; x2y2 = 3.20 = 60
x3y3 = 4.15 = 60; x4y4 = 5.12 = 60
- Nhận xét gì về tích 2 giá trị tương ứng x1y1; x2y2; x3y3; x4y4 của x và y
- Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau có
 y = khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 ... khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 = ; y2 = ; y3 = .... của y.
- Do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = a
? x1y1 = x2y2 tỉ lệ thức nào?
x1y1 = x2y2 
? x1y1 = x3y3 ?
x1y1 = x3y3 
- Giới thiệu tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch
* Tính chất (Sgk - 57)
- So sánh với 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
TLT: 
+ Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
TLN:
+ Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
+ Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố (8')
3. Luyện tập:
- Yêu cầu học sinh đọc và n/c nội dung bài 12 (Sgk - 58)
- Đọc và n/c nội dung bài 12 (Sgk - 58)
Bài 12 (Sgk - 58)
- Biết 2 đại lượng x, y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
Giải
a. Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
 thay x = 8 và y = 15 có:
a = x.y = 8.15 = 120
b. 
c. Khi 
x = 6 
 Khi 
x = 10
* Hướng dẫn về nhà (2')
	- Nắm vững định nghĩ và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với TLT)
	- Bài tập 13, 14, 15 (Sgk/58), bài 18, 19, 20, 21, 22 (SBT/45,46

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 26.doc