Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2008-2009

A/MụC TIêU:

 1/Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch; Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.Đồng thời học sinh hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 2/Học sinh biết cách tìm hệ số tỉ lệ; tìm được đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và đại lượng kia.

3/Có ý thức tự giác, tích cực, xây dựng tính cẩn thận, chính xác và tinh thần hợp tác trong học tập

B/PHươNG TIệN:

 1/Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung?.1, ?.2, ?.3

 2/Học sinh: Bảng nhóm

C/TIẾN TRÌNH:

Hoạt động 1: Định nghĩa.

GV CHO HỌC SINH LÀM?1.

Ghi trong bảng phụ

-Qua các công thức trên em có nhận xét gì về các biểu thức ở vế phải?

-Gv nêu lại các công thức đều có điểm chung là hằng số chia cho đại lượng kia.

-Từ đó hãy nêu định nghĩa?

-GV CHO HỌC SINH GIẢI?2

-Gv nêu chú ý (Sgk/57)

Hoạt động 2: Tính chất.

GV TREO BẢNG PHỤ BÀI?3

Em có thể tìm được hệ số tỉ lệ? (HS thảo luận nhómH)

-Từ đó em hãy tìm y1

-Em hãy nhận rút ra nhận xét về giá trị tương ứng

của x1y1;x2y2

-Gv chứng minh tóm tắt nhận xét.

Ta có x1y1=x2.y2= =a

-Gv cho học sinh nêu lại tính chất.

Hoạt động 3: Củng cố

-Gv cho học sinh làm bài tập 12/58.

 -Hãy tìm hệ số tỉ lệ?

-Hãy viết công thức.

-Hãy tìm giá trị của y khi x = 6?

-Học sinh giải:

1/

2/

3/

Học sinh nêu.

Bằng một số chia cho đại lượng kia

Học sinh phát biểu định nghĩa vài lần

Học sinh đọc đề để giải.

x.y=-3,5 hay y=

HS thảo luận nhóm

Từ x1 và y1 ta tìm được:

Hệ số tỉ lệ là:60

Và y2 = 20; y3 = 15;y4 = 12

Tích hai giá trị tương ứng x1y1 = x2y2= x3y3=

Học sinh phát biểu tính chất tại chỗ

Học sinh giải

-Học sinh tìm.

Ta có: x.y=a

 a=8.15=120.

y=

-khi x=6 y=20;

-Khi x=10 thì y =12. 1/ Định nghĩa.

?.1

a/

b/

c/

Nhận xét:sgk/57

Định nghĩa:sgk/57.

*Nếu y tỉ lệ nghịch với x

<=> y = hay xy = a

2/Tính chất:

Tính chất:Sgk/57

Hay: x và y tỉ lệ nghịch thì: x1y1 = x2y2= x3y3= a

Và:

3/Luyện tập:

Bài 12/58 (x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch) và x =8;y=15.

-Hệ số tỉ lệ x.y =a

 a=8.15=120.

-Biểu diễn y theo x:

y=

-khi x=6 y=20;

-Khi x=10 thì y =12.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/12
Ngày giảng:	07/12 	Tiết 26:
 ĐạI LượNG Tỷ Lệ NGHịCH.
A/MụC TIêU:
	1/Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch; Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.Đồng thời học sinh hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	2/Học sinh biết cách tìm hệ số tỉ lệ; tìm được đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và đại lượng kia.
3/Có ý thức tự giác, tích cực, xây dựng tính cẩn thận, chính xác và tinh thần hợp tác trong học tập 
B/PHươNG TIệN:
	1/Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung?.1, ?.2, ?.3
	2/Học sinh: Bảng nhóm
C/TIếN TRìNH:
Hoạt động 1: Định nghĩa.
Gv cho học sinh làm?1.
Ghi trong bảng phụ
-Qua các công thức trên em có nhận xét gì về các biểu thức ở vế phải?
-Gv nêu lại các công thức đều có điểm chung là hằng số chia cho đại lượng kia.
-Từ đó hãy nêu định nghĩa?
-Gv cho học sinh giải?2
-Gv nêu chú ý (Sgk/57)
Hoạt động 2: Tính chất.
Gv treo bảng phụ bài?3
Em có thể tìm được hệ số tỉ lệ? (HS thảo luận nhómH)
-Từ đó em hãy tìm y1
-Em hãy nhận rút ra nhận xét về giá trị tương ứng 
của x1y1;x2y2
-Gv chứng minh tóm tắt nhận xét.
Ta có x1y1=x2.y2==a
ị 
-Gv cho học sinh nêu lại tính chất.
Hoạt động 3: Củng cố 
-Gv cho học sinh làm bài tập 12/58.
 -Hãy tìm hệ số tỉ lệ?
-Hãy viết công thức.
-Hãy tìm giá trị của y khi x = 6?
-Học sinh giải:
1/
2/
3/
Học sinh nêu.
Bằng một số chia cho đại lượng kia
Học sinh phát biểu định nghĩa vài lần 
Học sinh đọc đề để giải.
x.y=-3,5 hay y=
HS thảo luận nhóm
Từ x1 và y1 ta tìm được:
Hệ số tỉ lệ là:60
Và y2 = 20; y3 = 15;y4 = 12
Tích hai giá trị tương ứng x1y1 = x2y2= x3y3= 
Học sinh phát biểu tính chất tại chỗ 
Học sinh giải
-Học sinh tìm. 
Ta có: x.y=a 
ị a=8.15=120.
y=
-khi x=6 ị y=20;
-Khi x=10 thì y =12.
1/ Định nghĩa.
?.1
a/
b/
c/
Nhận xét:sgk/57
Định nghĩa:sgk/57.
*Nếu y tỉ lệ nghịch với x 
 y = hay xy = a
2/Tính chất:
Tính chất:Sgk/57
Hay: x và y tỉ lệ nghịch thì: x1y1 = x2y2= x3y3=  a
Và: 
3/Luyện tập:
Bài 12/58 (x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch) và x =8;y=15.
-Hệ số tỉ lệ x.y =a 
ị a=8.15=120.
-Biểu diễn y theo x:
y=
-khi x=6 ị y=20;
-Khi x=10 thì y =12.
Hoạtđộng 4: Hướng dẫn về nhứ.
-Học kỹ tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học. Xem kĩ trước bài toán 1 và bài toán 2
-BTVN số 13;14;15/58


Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc