I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết khía niệm căn bậc hai của một số không âm
- Biết sử dụng đúng kí hiệu căn bậc hai( )
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực không âm
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5')
? Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa số hữu tỉ và số vô tỉ? - Lên bảng trả lời
- Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Vậy một số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn người ta gọi đó là số nào? Có phép toán nào(kí hiệu toán học nào) để biểu diễn, tính giá trị có liên quan đến số hữu tỉ. Ta vào bài học hôm nay.
Ngày soạn:11/10/2010 Ngày giảng:13/10/2010 TIẾT 16: SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết khía niệm căn bậc hai của một số không âm - Biết sử dụng đúng kí hiệu căn bậc hai() 2. Kĩ năng - Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực không âm 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5') ? Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa số hữu tỉ và số vô tỉ? - Lên bảng trả lời - Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Vậy một số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn người ta gọi đó là số nào? Có phép toán nào(kí hiệu toán học nào) để biểu diễn, tính giá trị có liên quan đến số hữu tỉ. Ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Số vô tỷ (12') 1. Số vô tỉ: - Cả lớp đọc và nghiên cứu bài toán (Sgk/40) Treo bảng phụ có hình 5 ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - Cho: hình vuông AEBF có cạnh bằng 1m, hình vuông ABCD cạnh AB là đường chéo của hình AEBF ? Tìm: SABCD và độ dài đường chéo AB? - Để tính SABCD ta tính SAEBF ?Hãy tính SAEBF ? - SAEBF = AE.EB = 1.1 = 1 Giải: Diện tích hình vuông AEBF là: 1.1 = 1 (m2) -Nhìn hình vẽ ta thấy diện tích hình vuông AEBF bằng 2 lần diện tích tam giác ABF. Còn S hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ABF Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tíc hình vuông AEBF Vậy diện tích hình vuông ABCD là: ? Vậy diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu? - Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AEBF. - Vậy diện tích hình vuông ABCD bằng 2.1 = 2 (m2) 2.1 = 2 (m2) ? Gọi độ dài cạnh AB là x (m) đk: x > 0. Hãy biến đổi diện tích hình vuông ABCD theo x? - Ta có x2 = 2 Gọi độ dài cạnh AB là x (m) (x> 0) Ta có: x2 = 2 - Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được x = 1,414213562373095 ... x=1,414213562373095 ... Là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có chu kì nào cả. Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Người ta gọi là số vô tỉ ? Vậy số vô tỉ là gì? - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. * Định nghĩa: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Kí hiệu là I ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? - Số vô tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Còn số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Giới thiệu: tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I - Nhấn mạnh: Số thập phân gồm: STPVHKTH là số vô tỉ Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai (12') 2. Khái niệm về căn bậc hai a ?Hãy tính 32 = ? ; (-3)2 = ? 32 = 9 ; (-3)2 = 9 32 = 9 ; (-3)2 = 9 - Ta nói 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9 ? Tương tự là căn bậc hai của số nào? là các căn bậc hai của ?0 là căn bậc hai của số nào? - 0 là căn bậc hai của 0 ?Tìm x biết x2 = - 1? - Không có x vì không có số nào bình phương lên bằng (-1) - Vậy (-1) không có căn bậc hai ? Vậy căn bậc hai của một số a không âm là 1 số như thế nào? Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa (Sgk/41) - Đọc định nghĩa (Sgk/41) * Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a - Áp dụng làm ? 1 - Hoạt động cá nhân trong vòng 3 phút. Lên bảng trình bày. ? 1 (Sgk/41) Giải: Căn bậc hai của 16 là 4 và - 4 ? Tương tự hãy tìm các căn bậc hai của - Căn bậc hai của là và . Không có căn bậc hai của -16 vì không có số nào bình phương lên bằng -16 - Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai, số âm không có căn bậc hai ?Số dương a có mấy căn bậc hai? - Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai. ?Số a < 0 có mấy căn bậc hai? - Số a < 0 không có mấy căn bậc hai ?Số 0 có mấy căn bậc hai? - Số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0 - Chốt lại: số dương a có đúng 2 căn bậc hai là và Số 0 chỉ có một căn bậc hai Ví dụ: Số 4 có 2 căn bậc hai là: * Nhận xét: - Số a > 0 có 2 căn bậc hai là>0 và - < 0 - Số a < 0 không có căn bậc hai - Số a = 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0 - Chú ý không được viết: vì vế trái là ký hiệu chỉ cho căn dương của 4 - Cho học sinh làm ? 2 - 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu ? 2 (Sgk/41) Giải: - Các căn bậc hai của 3 là và - - Các căn bậc hai của 10 là và - - Các căn bậc hai của 25 là = 5 và -=-5. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (15ph) 3. Luyện tập: ? Nêu khái niệm về số vô tỉ, định nghĩa căn bậc hai? - Nêu khái niệm về số vô tỉ, định nghĩa căn bậc hai - Làm bài 82 (Sgk/41) Thảo luận nhóm trong 4 phút để hoàn thiện bài tập ra phiếu học tập - Thảo luận nhóm trong 4 phút để hoàn thiện bài tập ra phiếu học tập Bài 82 (Sgk/41) a. vì 52= 25 nên = 5 b. vì 72= 49 nên = 7 c. vì 12= 1 nên = 1 d. vì = nên = - Chốt lại bài học: - Khái niệm số vô tỉ, sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ - Định nghĩa căn bậc hai. Căn bậc hai chỉ tồn tại a không âm *Hướng dẫn về nhà (2ph) - Học lí thuyết: Khái niệm số vô tỉ; định nghĩa căn bậc hai - Làm bài tập: 83; 84; 85; 86 (Sgk/41, 42) Bài 106; 107; 110; 114 (SBT/18, 19) - Hướng dẫn: Bài 86 (Sgk/42): Gv hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi: VD: Tính thì ấn số trước sau đó ấn nút trên máy được kết quả. - Tiết sau mang thước kẻ, compa. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tài liệu đính kèm: