Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm
- Biết sử dụng đúng ký hiệu
2. Kĩ năng:
- Hs trung bình, yếu: Rèn luyện kỹ năng tính toán, kĩ năng nhận dạng.
- HS khá, giỏi: Thực hiện thành thạo các căn bậc hai
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Tính 12 ;
3. Bài mới:
Ngày giảng: 12/ 10/ 2010 (7ac) Tiết 16. SỐ VÔ TỈ KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm - Biết sử dụng đúng ký hiệu 2. Kĩ năng: - Hs trung bình, yếu: Rèn luyện kỹ năng tính toán, kĩ năng nhận dạng. - HS khá, giỏi: Thực hiện thành thạo các căn bậc hai 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Tính 12 ; 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1. Số vô tỉ - Xét, GV vẽ hình ? Tính SABCD? ? SABCD bằng mấy lần SABF? ! Hãy tính SABF ? Ta có SABF như thế nào với SABEF? Vậy SABCD bằng bao nhiêu? ? Tính AB như thế nào ! Không có số hữu tỉ x nào để x2 = 2 ! Đây là số thập phân vô hạn không có chu kỳ (không tuần hoàn) được gọi là số vôtỉ. ? Vậy thế nào là số vô tỉ - Vẽ hình vào vở - SABCD = 4.SABF? SABF = SABEF = 1=0.5m2 SABCD = 4.0,5 = 2 m2 AB = SABCD= 2 => Định nghĩa số vô tỉ a) Bài toán: x F E A B C D 1 a) Tính SABCD? SAEBF = 1.1 = 1 m2 SABCD = 2. SAEBF = 2.1 = 2 m2 b) Tính AB gọi AB = x (m) ta có x2 = SABCD = 2 Vậy x2 = 2 x = 1.4142135623 ... x không phải là số hữu tỉ, người ta gọi x là số vô tỉ. * Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ký hiệu I Hoạt động 2: Khái niệm về căn bậc hai - Giới thiệu khái niệm căn bậc hai giống như trong SGK ! Ta nói 3 và –3 là căn bậc hai của 9 => Định nghĩa căn bậc hai - Cho HS làm các ví dụ minh hoạ - Nhận xét 32 = 9 ; (-3)2 = 9 căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a ký hiệu x = + Số dương a có đúng 2 căn bậc hai và - + Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai * các số là các số vô tỉ. 4. Củng cố: Làm các bài tập 82 trang 41 SGK. 5. Dặn dò: Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 83, 84, 85, 86 trang 41, 42 SGK. Chuẩn bị bài số thực
Tài liệu đính kèm: