I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài tập.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
1 GV: Thước thẳng, SGK.
2 HS: Chuản bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: 7A4:./.; 7A5:./.;
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- GV cho 4 HS lên bảng làm bài tập 59.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải.
Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu?
Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
= ?
Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu?
HS đọc kĩ đề bài.
a + b + c = 44
a = 2.4 = 8 (viên bi)
b = 4.4 = 16 (viên bi)
c = 5.4 = 20 (viên bi)
Bài 57:
Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng.
Suy ra: a + b + c = 44
Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có:
Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi)
b = 4.4 = 16 (viên bi)
c = 5.4 = 20 (viên bi)
Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8
Số bi của bạn Hùng là: 16
Số bi của bạn Dũng là: 20
Ngày Soạn:01 – 10 – 2012 Ngày Dạy: 04 – 10 – 2012 Tuần: 6 Tiết: 12 LUYỆN TẬP §8 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng có các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất ấy vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - Biết vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết một số bài toán thực tế. II. Chuẩn Bị: 1 GV: Thước thẳng, SGK. 2 HS: Chuản bị bài tập về nhà. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 7A4:......./.........; 7A5:......../........; 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV cho 4 HS lên bảng làm bài tập 59. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải. Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu? Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? = ? Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu? HS đọc kĩ đề bài. a + b + c = 44 a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Bài 57: Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. Suy ra: a + b + c = 44 Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có: Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8 Số bi của bạn Hùng là: 16 Số bi của bạn Dũng là: 20 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải. Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b. Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có điều gì? Biến đổi 0,8 thành phân số tối giản. Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức ta đổi vị trí của b và 4 ta có tỉ lệ thức nào? Trong hai lớp, lớp nào trồng được nhiều cây hơn? Nhiều hơn bao nhiêu? Nghĩa là ta có điều gì? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thì ta có điều gì? GV cho HS tính a, b. HS đọc kĩ đề. Lớp 7B 20 cây b – a = 20 HS tính và trả lời. Bài 58: Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b. Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có: Vì lớp 7B trồng được nhiều hơn lớp 7A 20 cây nên ta có: b – a = 20 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Suy ra: a = 4.20 = 80 (cây) b = 5.20 = 100 (cây) Vậy: Lớp 7A trồng được 80 cây Lớp 7B trồng được 100 cây 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 60, 61. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: