Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2008-2009

A/ MỤC TIÊU:

 1/ Học sinh nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 2/ Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

 B/ PHƯƠNG TIỆN:

 1/ Giáo viên: Bảng phụ (ghi cách CM dãy tỉ số bằng nhau, bài tập).

 2/ Học sinh: Ôn tập T/c của tỉ lệ thức. Giấy A4, bút dạ.

 C/ TIẾN TRÌNH:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ

HS1: Nêu T/c cơ bản của tỉ lệ thức?

AD: Làm BT 70(c,d)/13/SBT.

HS2: Tính và so sánh:

GV nhận xét và cho điểm Học sinh 1 lên bảng giải:

Học sinh 2 lên bảng giải và rút ra:

Hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Gv cho học sinh làm ?1

Từ đó gv quy nạp thành tính chất.

- Gv chứng minh tính chất:

- Giả sử tỉ số

Từ đó em hãy tính a và c

Gv cho học sinh đứng tại chỗ trình bày. Hai học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp.

Học sinh đứng tại chỗ trả lời:

a = kb; c = kd

Học sinh tính:

Từ đó suy ra tính chất 1/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Tính chất được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:

Từ dãy tỉ số bằng nhau

 ta suy ra:

= (Với các tỉ số đều có nghĩa)

2/ Chú ý:

Khi có dãy tỉ số

 ta nói các số a; b; c tỉ lệ với 2; 3; 5.Ta cũng viết

 a: b: c = 2: 3: 5

Gv cho học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng giải bài ?2

Học sinh trình bày

 ?2 Gọi x; y; z lần lượt là số học sinh của các lớp 7A; 7B; 7C ta có:

x: 8 = y:9 = z:10

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 4 ngày 24 tháng 09 năm 2008
Tiết 11:
TíNH CHấT CủA DãY Tỉ Số BằNG NHAU.
A/ MụC TIêU:
	1/ Học sinh nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	2/ Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
 B/ PHươNG TIệN:
	1/ Giáo viên: Bảng phụ (ghi cách CM dãy tỉ số bằng nhau, bài tập).
	2/ Học sinh: Ôn tập T/c của tỉ lệ thức. Giấy A4, bút dạ.
 C/ TIếN TRìNH:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
HS1: Nêu T/c cơ bản của tỉ lệ thức?
AD: Làm BT 70(c,d)/13/SBT.
HS2: Tính và so sánh:
GV nhận xét và cho điểm
Học sinh 1 lên bảng giải:
Học sinh 2 lên bảng giải và rút ra:
Hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Gv cho học sinh làm ?1
Từ đó gv quy nạp thành tính chất.
- Gv chứng minh tính chất:
- Giả sử tỉ số 
Từ đó em hãy tính a và c
Gv cho học sinh đứng tại chỗ trình bày.
Hai học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời:
a = kb; c = kd
Học sinh tính: 
Từ đó suy ra tính chất
1/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Tính chất được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:
Từ dãy tỉ số bằng nhau 
 ta suy ra:
= (Với các tỉ số đều có nghĩa)
2/ Chú ý:
Khi có dãy tỉ số 
 ta nói các số a; b; c tỉ lệ với 2; 3; 5.Ta cũng viết
 a: b: c = 2: 3: 5
Gv cho học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng giải bài ?2
Học sinh trình bày
?2 Gọi x; y; z lần lượt là số học sinh của các lớp 7A; 7B; 7C ta có:
x: 8 = y:9 = z:10
Hoạt động 3: luyện tập
Gv cho học sinh giải bài 54/30.
- Để có thể áp dụng được x+y=16. Ta cần sử dụng tính chất nào?
Từ đó em hãy tìm x;y?
Gv cho học sinh nhắc lại chú ý. Em hãy biến đổi bài toán thành biểu thức toán học?
Từ đó ta cần vận dụng tính chất nào để tìm x;y;z?
-Một học sinh lên bảng giải.
-Học sinh trả lời
Học sinh đọc đề và nêu biểu thức toán học.
Học sinh trả lời.
-Học sinh giải.
Bài 54:
Ta có 
Bài 57/30
Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng là x;y; z. Theo đề ra ta có:
và x + y + z = 44
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
Vậy số bi của Minh là 8; Hùng là 16; Dũng là 20.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
- BTVN số 55; 56; 58/30

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc