Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

- Học sinh nẵm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ , hiểu quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ.

- Thực hiện thành thạo phép toán cộng, trừ số hữu tỉ.

- Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS.

II. Chuẩn bị :

III. Hoạt động dạy học:

1. ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu, không cùng mẫu?

- 1 em giải bài tập 4

3. Bài mới:

- Cho hai số hữu tỉ: x =- 0,5, y =

Tính x + y; x – y ?

- Yêu cầu HS thực hiện theo các bước

+ Viết số hữu tỉ về PS cùng mẫu dương

+ Vận dụng t/c các phép toán như trong Z

- HS giải miệng, GV ghi bảng

- 2 em lên làm ?1

- GV lưu ý HS khi mở dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ

- Phát biểu quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6?

- Tương tự như trong tập Z, 1 em đọc SGK

- HS làm VD và nêu các bước giải

- 2 em lên làm ?2

- HS đọc chú ý SGK 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ

a) QT:

 x = ( a, b, m Z, m 0)

VD: Tính

?1) Tính

a) 0,6 + = =

b) =

2. Quy tắc chuyển vế:

a) QT: (sgk) Với mọi x, y, z Q

 x + y = z x = z - y

 b) VD: Tìm x biết

 x = =

?2) Tìm x biết

a) x - = -

 x = - + = +

 x = -

b) x = =

c) Chú ý (SGK )

 

doc 107 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
Tiết 1 §1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu: 
- HS biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b 0.
- Biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ
- Rèn kĩ năng vẽ tia số.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ, thước chia khoảng.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và nêu quy định môn học
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho VD về phân số? Viết ba phân số bằng phân số đã cho
3. Bài mới:
- Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó là số hữu tỉ 
- Các số 3; - 0,5; 0; 2 có là hữu tỉ không?
- Số hữu tỉ viết dạng TQ như thế nào?
- Cần có ĐK gì về phân số không ? ( b 0 )
- Cho học sinh làm ?1; ? 2.
- Các tập hợp N, Z, Q có mối quan hệ như thế nào?
N
	Q
	Z
- Cho học sinh làm BT1(7)
- 1 HS lên làm ?3
- Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
- GV hướng dẫn HS các bước.
*Lưu ý: phải đưa phân số về mẫu số dương.
-
- HS đọc SGK về biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và nêu các bước biểu diễn: 
 - Nhận xét phân số đã cho.
Đưa về phân số có mẫu số dương.
Học sinh nêu cách biểu diễn phân số đó trên trục số. 
- GV nêu kết luận
- Khi so sánh hai phân số có thể có những trường hợp nào xảy ra?
- HS làm ?4
- VD cho học sinh đọc SGK
- HS nêu cách so sánh hai số hữu tỉ?
 - GV giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm
- HS trả lời miệng ?5
1. Số hữu tỉ
VD:
a) Các số 3; -0,5; 0; 2 là các số hữu tỉ .
b) Số hữu tỉ được viết dưới dạng (a, b)
?1) Vì các số đó đều viết được dưới dạng 
?2) Số nguyên có là số hữu tỉ vì a = 
c) Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
* VD 1: Biểu diễn trên trục số
B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ
B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới.
VD2: Biểu diễn trên trục số.Ta có: 
*KL: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
2. So sánh hai số hữu tỉ
- trường hợp 
?4) ; 
Ta có: -10 -12 
a) VD: S2 - 0,6 và
Giải :
Ta có: - 0,6 = ;
 = = 
Vì: - 6 0 nên < hay - 0,6 < 
b) Cách so sánh:
- Viết các số hữu tỉ về cùng mẫu dương
* Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
*Số hữu tỉ âm, dương (SGK -T 7)
?5) + Số hữu tỉ dương: 
+ Số hữu tỉ âm:
+ không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
4. Củng cố:
- Một số hữu tỉ có dạng như thế nào? 
- Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Cách so sánh hai số hữu tỉ.
- HS làm BT2 –Tr 7: a) b) HS lên biểu diễn.
- HS làm BT3 – tr 7: 
5. Dặn dò:
- Nắm chắc kn số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ.
- Ôn phép cộng, trừ phân số cùng mẫu, không cùng mẫu.
- Làm BT: 4 + 5 + 6 ( sgk – tr8) + BT 3; 4; 8 (tr 8-SBT)
- HD : BT8: a) và 
 d) 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 2 §2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nẵm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ , hiểu quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ.
- Thực hiện thành thạo phép toán cộng, trừ số hữu tỉ.
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị :
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp :
2.. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu, không cùng mẫu?
- 1 em giải bài tập 4
3. Bài mới:
- Cho hai số hữu tỉ: x =- 0,5, y = 
Tính x + y; x – y ?
- Yêu cầu HS thực hiện theo các bước
+ Viết số hữu tỉ về PS cùng mẫu dương
+ Vận dụng t/c các phép toán như trong Z
- HS giải miệng, GV ghi bảng
- 2 em lên làm ?1
- GV lưu ý HS khi mở dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ
- Phát biểu quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6? 
- Tương tự như trong tập Z, 1 em đọc SGK
- HS làm VD và nêu các bước giải
- 2 em lên làm ?2
- HS đọc chú ý SGK
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ 
a) QT:
 x = ( a, b, m Z, m 0) 
VD: Tính
?1) Tính 
a) 0,6 + = = 
b) = 
2. Quy tắc chuyển vế: 
a) QT: (sgk) Với mọi x, y, z Q
 x + y = z x = z - y
 b) VD: Tìm x biết
 x = = 
?2) Tìm x biết 
a) x - = - 	
 x = - 	+ = + 
 x = - 
b) x = = 
c) Chú ý (SGK )
4. Củng cố: 
+ Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương); Qui tắc chuyển vế.
- Làm BT 6: a) b) -1 c) d) 
5. Dặn dò:
- Nắm chắc quy tắc cộng , trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
 - Về nhà làm BT 7; BT 8 b,c; 9 + 10 ( sgk ).
- Ôn nhân, chia phân số.
- Đọc và chuẩn bị trước bài học.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 3 §3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các qui tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ .
- Thực hiện thành thạo nhân, chia số hữu tỉ.
- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc phép nhân, chia số Q.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
II. Chuẩn bị:Bảng phụ với nội dung tính chất của các số hữu tỉ (đối với phép nhân)
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 em lên bảng thực hiện phép tính: a) b) 
3. Bài mới:
- Phát biểu quy tắc nhân phân số? Tính x . y khi cho x và y giá trị?
+ Phép nhân có tính chất gì? Tương tự nêu tính chất của phép nhân số hữu tỉ?
- Giáo viên treo bảng phụ , giới thiệu tính chất
- Nêu công thức chia phân số? áp dụng hãy viết công thức tính x : y?
- 2 HS lên bảng 
- HS khác nhận xét.
- GV củng cố cách giải
- HS đọc chú ý SGK
- HS đọc VD SGK
- So sánh sự khác nhau giữa tỉ số của hai số với phân số?
1. Nhân hai số hữu tỉ
*Các tính chất :
+ Giao hoán: x.y = y.x
+ Kết hợp: (x.y).z = x.(y.z)
+ Phân phối: 
 x.(y + z) = x.y + x.z
+ Nhân với 1: x.1 = x
2. Chia hai số hữu tỉ: 
Với (y0)
?1) Tính
a) 
b) 
* Chú ý: SGK 
* Ví dụ: Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 là hoặc -5,12:10,25
-Tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y0) là x:y hay 
4. Củng cố:
BT 11: Tính (4 học sinh lên bảng làm)
BT 12: HS nêu cách giải 
5. Dặn dò 
- Học theo SGK, đọc trước bài 4
- Làm BT: 15; 16 (tr13); BT: 16 (tr5 - SBT); Học sinh khá: 22; 23 (tr7-SBT)
HD BT5: 4.(- 25) + 10: (- 2) = -100 + (-5) = -105
HD BT56: Áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng
 rồi thực hiện phép toán ở trong ngoặc
.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 4 §4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân .
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phiếu học tập nội dung ?1 (SGK ); Bảng phụ bài tập 19 - Tr 15 SGK 
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hiện phép tính:* HS 1: a) ; HS 2: b) 
3. Bài mới:
- Hãy nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
- GV tương tự như trong tập Z, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.KH 
- HS điền vào bảng phụ
- HS dưới lớp điền ra nháp, rồi nêu nhận xét KQ
- GV nêu dạng tổng quát.
- GV nêu nhận xét
- HS làm ?2
- Áp dụng cho HS hoạt động nhóm bài 17 sgk
- HS đọc SGK
- GV nêu VD yêu cầu HS viết số thập phân dưới dạng PS thập phân rồi thực hiện phép tính.
 - Có cách làm nhanh hơn không
- GV hướng dẫn HS áp dụng TQ về GTTĐ của số Q để tính.
- Cá nhân thực hiện các phép toán
 - 2 HS lên bảng trình bày
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: 
* ĐN: (sgk)
?1)Điền vào ô trống 
a. nếu x = 3,5 thì 
 nếu x = thì 
b. Nếu x > 0 thì 
 nếu x = 0 thì = 0
nếu x < 0 thì 
* TQ: = x nếu x > 0
 -x nếu x < 0
* Nhận xét: (sgk) 
 ?2 Tìm biết vì 
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 
* Ví dụ: a) (-1,13) + (-0,264)
 = -()
 = -(1,13+0,64) = -1,394
b) (-0,408):(-0,34)
 = + ()
 = (0,408:0,34) = 1,2
?3 Tính a) -3,116 + 0,263 = -2,853
b) (-3,7).(-2,16) = 7,992
4. Củng cố:
+ BT 18: 4 học sinh lên bảng làm
a) -5,17 - 0,469 = - 5,693
b) - 2,05 + 1,73 = - 0,32
c) (-5,17).(-3,1) = 16,027
d) (-9,18): 4,25 =- 2,16
+ BT 20: Thảo luận theo nhóm:
a) 6,3 + (-3,7) + 2,4+(-0,3)
 = (6,3 + 2,4) - (3,7+ 0,3)
 = 8,7 - 4 = 4,7
b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5)
 = 
 = 0 + 0 = 0
c) 2,9 + 3,7 +(-4,2) + (-2,9) + 4,2
 = 
 = 0 + 0 + 3,7 =3,7
d) (-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5)
= 2,8.= 2,8 . (-10) = - 28
5 Dặn dò 
- Làm bài tập 1- tr 15 SGK , bài tập 25; 27; 28 - tr7;8 SBT 
- Học sinh khá làm thêm bài tập 32; 33 - tr 8 SBT 
HD BT32: Tìm giá trị lớn nhất:
A = 0,5 - 
vì 0 suy ra A lớn nhất khi nhỏ nhất x = 3,5
A lớn nhất bằng 0,5 khi x = 3,5
.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 5 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
II. Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: * Học sinh 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? Làm bài tập 24a - tr7 SBT. 
* Học sinh 2: Chữa bài tập 27a,c - tr8 SBT :
3. Luyện tập :
- HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì?
- Nêu quy tắc mở dấu ngoặc ?
- 2 HS lên bảng trình bày.
Tương tự cho 2 học sinh lên bảng giải
-HS khác nhận xét 
- HS đọc đề bài 29.
- Nếu tìm a.
- Bài toán có bao nhiêu trường hợp ?
- HS về nhà làm tiếp các biểu thức N, P.
- Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ?
 Có bao nhiêu trường hợp xảy ra.
- Những số nào trừ đi thì bằng 0.
- Yêu cầu học sinh đưa bài toán về dạng cơ bản = a 
- Cá nhân thực hiện đại diện hs lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét
- 1 em lên bảng giải tương tự
Dạng Tính số thập phân
Bài tập 28: (tr8 - SBT )
a) A= (3,1- 2,5)- (-2,5+ 3,1)
 = 3,1- 2,5 + 2,5- 3,1 = 0
c) =-251.3- 281+251.3- 1+ 281
= -251.3+ 251.3- 281+ 281-1 = - 1
Bài tập 24 (tr16- SGK )
a) 
=[(- 2,5. 0,4). 0,38]-[(- 8. 0,125). 3,15]
 = (- 1) . (0,38) - (- 1) . 3,15
= - 0,38 - (- 3,15)= - 0,38 + 3,15 
 = 2,77.
b) = [(- 20,83 - 9,17). 0,2] : [(2,47 +
 3,53). 0,5]
 = [(- 30) . 0,2]: [6 . 0,5]
 = (- 6) : 3 = - 2.
Dạng về giá trị tuyệt đối
Bài tập 29 (tr8 - SBT )
* Nếu a = 1,5; b = -0,5
M = 1,5+ 2.1,5. (-0,75)+ 0,75
 = 
* Nếu a = -1,5; b = -0,75
M = -1,5+ 2.(-1,75).(-0,75)+0,75
Bài tập 25 (tr16-SGK )
a) 
 x- 1.7 = 2,3 x= 4
 x- 1,7 = -2,3 x=- 0,6
4. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, tính giá trị tuyết đối, quy tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân.
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã chữa. Ôn lại cách sử dụng máy tính để cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
- Làm các bài tập 28 (b,d); 30;31 (a,c); 33; 34 tr8; 9 SBT 
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi giờ s ... là đa thức 1 biến và chữa bài tập 40 SGK?
Bậc của đa thức một biến là gì? Giải bài 42.
2. Bài mới:
1. cộng hai đa thức một biến:
- GV nêu VD SGK và hướng dẫn HS tính 
Hãy tính tổng của chúng.
-Ta đã biết cộng hai đa thức 
-HS lên bảng làm theo cách đã biết ( cộng theo hàng ngang).
- GV hướng dẫn HS cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
-Hướng dẫn cách làm 2.
-Yêu cầu làm 44/45 SGK:
- Nửa lớp làm cách 1, nửa lớp làm cách 2.
- Muốn cộng hai đa thức một biến ta làm thế nào?
Ví dụ: Cho hai đa thức 
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 - x -1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
P(x) + Q(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x -1 -x4+ x3 + 5x + 2 = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1.
Cách 2 : 
 P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
 Q(x) = - x4 + x3 +5x + 2
 P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2+ 4x + 1
BT 44/45 SGK:
P(x) + Q(x) = 
= 
*Kết luận: Muốn cộng các đa thức một biến ta phải thu ngọn đa thức, và sắp xếp các đơn thức đồng dạng trên cùng một cột
2. Luyện tập:
- 1 em lên bảng giải
- HS khác làm ra nháp
- 1 em lên bảng sắp xếp đa thúc rồi thực hiện phép cộng
- Có thể sắp xếp đa thức theo mấy cách
- GV lưu ý HS dấu của các hạng tử khi cộng.
Bài 50 SGK tr.46
a, Thu gọn
b, Tính N + M 
Bài 51 SGK tr.46
a, Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến
b, Tính P(x) + Q(x) )
3. Củng cố:
- HS nhắc lại cách cộng đa thức một biến.
- Giải đáp vướng mắc cho HS
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các cách cộng đa thức một biến.
- Làm bài tập 46a + 47a+49( sgk)
- Chuẩn bị phần 2: Trừ đa thức một biến.
.
Ngày soạn: 25/ 03 / 2012
Ngày giảng: 27/ 03 / 2012 
Tiết 62 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN 
A. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: HS nẵm vững cộng đa thức một biến. 
- Biết cách trừ đa thức một biến bắng hai cách.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hành cộng, trừ đa thức một biến.
3. Thái độ:Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ: Ôn các kiến thức về cộng đa thức một biến 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: 
- 1 em giải bài tập 46a
- 1 em gải bài tập 47a
2. Bài mới:
2. Trừ hai đa thức một biến:
- 1 em nêu quy tắc dấu ngoặc?
Cho 2 đa thức: P(x) và Q(x)
-1 HS lên bảng trừ hai đa thức.
 - GV hướng dẫn cách 2
- GV lưu ý HS khi thực hiện phép trừ cần mở dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.
-Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào?
-HS đọc chú ý sgk. 
- 2 em lên làm ?1. 
Tính M(x) + N(x) và M(x) - N(x)
-Yêu cầu lên bảng làm theo hai cách.
-Cho làm BT 45/45 SGK theo nhóm: 
- Đại diện nhóm trình bày, cách nhóm khác nhận xét bài và bổ sung vào bài tập của nhóm mình.
a) VD: Tính P(x) - Q(x) đã cho
+Cách 1: HS tự giải vào vở.
+Cách 2:
 P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
 Q(x) = - x4 + x3 +5x + 2
 P(x) - Q(x) = 2x5 + 6x4 - 2x3 + x2- 6x - 3
b) Chú ý: Để cộng hay trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo hai cách sau:
-Cách 1 : Thực hiện theo cách cộng trừ đa thức đã học ở tiết 56.
-Cách 2 : Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức theo cùng một lũy thừa tăng hay giảm của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tuơng tự như cộng trừ các số. 
?1) Kết quả:
M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 - 6x2 - 3
M(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
BT 45/45 SGK: Các nhóm làm ra giấy.
a)Q(x) = x5 - 2x2 +1 - P(x)
Q(x) = x5 - x4 - 3x2 - x + 
b)R(x) = P(x) - x3
R(x) = x4 - x3 - 3x2 - x + 
2. Luyện tập :
-1 em lên bảng giải
- 1 em lên bảng sắp xếp và tính p(x) – Q(x)
- HS khác nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài toán
- 2 em lên bảng giải 
- Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì
- HS nêu cách viết của mình
Bài 50 SGK tr.46
a, Thu gọn
b, Tính N - M
Bài 51 SGK tr.46
a, Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến
b, Tính P(x) – Q(x)
Bài 53 SGK tr.46
Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của hai đa thức thu được có hệ số đối nhau.
Bài tập 46 – Tr 45 :
a) P(x) = 
( 2x3 + x2 + 3x – 2) + (3x3 - x2 + 4x )
P(x) = ( 
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
+ Cần thu gọn, sắp xếp đa thức cần làm đồng thời theo cùng một thứ tự.
+ Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cộng hệ số, phần biến giữ nguyên.
+ Lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức.
+ BTVN: số 44, 46, 48/45, 46 SGK.
Ngày soạn: 26 / 03 / 2012
Ngày giảng: 28 / 03 / 2012 
Tiết 63 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết khái niệm nghiệm của đa thức một biến. Biết cách kiểm tra xem một số có phải nghiệm hoặc không là nghiệm của đa thức một biến.
- Biết tìm nghiệm của đa thức một biến bậc nhất, không yêu cầu tìm nghiệm của đa thức có bậc lớn hơn 1. 
- HS có tính cẩn thận khi tình toán.
II.CHUẨN BỊ: Ôn 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: 
- Cho đa thức . Tính A(0); A(1); A(-1).
2.Bài mới:
Trong bài toán trên, khi thay x = 1 ta có A(1) = 0. Ta nói x = 1 là nghiệm của đa thức A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Làm thế nào để kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
1. Nghiệm của đa thức một biến
- GV nêu bài toán.
- Nêu công thức đổi từ độ F sang độ C ? 
-Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ? - -Thay C = 0 vào công thức trên, tính F ?
- Vậy nước đóng băng ở bao nhiêu độ F?
-Nếu thay F bằng x trong công thức trên, ta có biểu thức nào? 
-Xét đa thức P(x) = x - khi nào P(x)
-Khi nào P(x) có giá trị bằng 0 ?
-Ta nói x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x). Vậy khi nào số a là một nghiệm của đa thức P(x)?
- 1 em đọc KN sgk.
a) Xét bài toán: 
- Công thức: C = (F - 32).
- Nước đóng băng ở 00c ?
C = (F - 32) hay (F - 32) = 0
Þ F - 32 = 0 Þ F = 32
Vậy nước đóng băng ở 32oF
b) Xét đa thức P(x) = x - 
P(x) = 0 khi x = 32 hay P(32) = 0
Nói x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x)
c) Khái niệm: Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x = a là một nghiệm của đa thức đó.
2. Ví dụ:
-Cho đa thức P(x) = 2x + 1 Tại sao x = là nghiệm của đa thức này? Cho HS tính giá trị của P(x) tại x = .
-Cho đa thức Q(x) = x2 - 1. Tìm nghiệm của đa thức Q(x) ?
-Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x) = x2 + 1 ?
-Gọi ý hãy xét dấu của đa thức G(x).
-Vậy một đa thức khác đa thức không, có thể có bao nhiêu nghiệm ?
- Em có nhận xét gì về nghiệm của đa thức với số bậc của đa thức đó ?
-Yêu cầu đọc chú ý SGK trang 47.
- HS lên bảng làm ?1
-Muốn kiểm tra xem một số có phải là
 nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào?( Thay giá trị vào đa thức nếu đa thức bằng 0 thì giá trị đó là nghiệm của đa thức)
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
a) Đa thức P(x) = 2x + 1
x = là nghiệm của P(x) vì P() = 0.
b) Đa thức Q(x) = x2 - 1
Có Q(-1) = (-1)2 - 1 = 1 - 1 = 0
 Q(1) = 12 - 1 = 0 . Vậy -1 và 1 đều là nghiệm của đa thức Q(x)
c)Đa thức G(x) = x2 + 1
x2 ³ 0 với mọi x Þ x2 + 11 với mọi x mà 1 > 0 với mọi x tức là không có giá trị nào của x để G(x) = 0 nên G(x) không có nghiệm.
Chú ý:
-Đa thức(khác đa thức 0) có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm hoặc không có nghiệm.
-Số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó.
?1: x = -2; x = 0; x = 2 Có phải là nghiệm của đa thức x3 - 4x hay không ? Vì sao ?
Gọi P(x) = x3 - 4x
Có P(-2) = (-2)3 - 4(-2) = -8 + 8 = 0
 P(0) = (0)3 - 4(0) = 0 - 0 = 0
 P(2) = (2)3 - 4(2) = 8 - 8 = 0
Vậy - 2; 0; 2 đều là nghiệm của P(x)
3.Củng cố:
- HS nhắc lại khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
- 2 em lên bảng giải bài tập 54?
+ Mỗi em giải 1 phần
+ HS khác nhận xét bài của bạn
Bài tập 54 –tr48: Kiểm tra xem
a, Thay vào da thức ta có: 
Vậy không là nghệm của P(x).
b, Thay x = 1 và x = 3 vào ta có: 
Vậy x = 1 và x = 3 là nghiệm của Q(x)
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
-Nắm chắc khái niệm thế nào là nghiệm của đa thức một biến và biết kiểm tra xem số 
nào là nghiệm của một đa thức một biến.
-BTVN: số 55, 56/48 SGK.
- Đọc tiếp phần còn lại bài : Nghiệm của da thức một biến.
.............................................................................
Ngày soạn: 1/ 04 / 2012
Ngày giảng: 3/ 04 / 2012 
Tiết 64 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố khái niệm nghiệm của đa thức 1 biến.
- Rèn kĩ năng tìm nghiệm, biết tính giá trị của 1 đa thức 1 biến.
- Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu cho HS chơi trò chơi
III. HOẠT ĐỘN G DẠY HỌC:
1.Kiểm tra: 
- Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? Tính giá trị của đa thức 
P(x) = tại x = 0; 1; 2 từ đó khẳng định số nào là nghiệm của đa thức P(x) trong ba số trên.
2.Bài mới:
2. Ví dụ:
- HS hoạt động nhóm ?2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV dùng bảng phụ nêu bài toán và phổ biến luật chơi
+ Có ba đội chơi, mỗi đội có 5 em chỉ có 1 viên phấn chuyền tay nhau viết lên bảng, HS ;lần lượt làm các câu 1(a) , 1(b) ....
Bạn làm sau được phép sửa cho bạn làm trước, mỗi câu đúng được 2 điểm, thời gian tối đa là 3 phút. Nếu đọi nào xong trước có kết quả đúng đội đó sẽ là đội chiến thắng.
?2: a) là nghiệm của P(x)
 b) 3 là nghiệm của đa thức Q(x).
* Trò chơi toán học:
+ Bài toán: 
1. Cho P(x) = x3 – x .Trong các số -2; -1; 0; 1; 2.
a) Hãy tìm một nghiệm của P(x).
b) Tìm nghiệm còn lại của P(x).
2. Tìm nghiệm của đa thức:
a) A(x) = 4x – 12
b) B(x) = (x – 2)(x + 2)
c) C(x) = 2x2 + 1.
3. Luyện tập – Củng cố:
- 1 em lên bảng giải
- Em nào có nghiệm khác không? Vì sao?
- 1 em HS khá giải thích câu b
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán
- HS hoạt động theo bàn
- Đại diện bàn đưa ra ý kiến 
- GV nêu bài toán 3 HS lên bảng giải
- HS cần nắm vững cách tìm nghiệm của đa thức 1 biến bậc nhất.
Bài tập 55 –tr48:
a) Tìm nghiệm của đa thức P(x) = 3y + 6 3y + 6 = 0 3y = -6 y = -2
Vậy y = -2 là nghiệm của đa thức P(x).
b) Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm
Q(y) = y4 + 2
Vì y4 0 với mọi x; 0 y4 + 2 2 với mọi y. Không có giá trị nào của y là nghiệm của Q(y). Vậy phương trình không có nghiệm.
Bài tập 56 –tr48: Đố
Bạn Sơn nói đúng
VD: x – 1; 2x – 2....
*Bài 1: Tìm nghiệm của đa thức
a, Ta có: -2x + 4 = 0 2x = 4 x = 2
Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức
b, Ta có: 
5x + 12 = 0 5x = -12x = 
Vậy x = là nghiệm của đa thức 
c, Ta có: -10x – 2 = 0 -10x = 2
x = .Vậy x = là nghiệm của đa thức.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
-Nắm chắc khái niệm thế nào là nghiệm của đa thức một biến và biết kiểm tra xem số 
nào là nghiệm của một đa thức một biến.
-Biết được một đa thức có số nghiệm không vượt quá bậc của nó.
-Làm các câu hỏi ôn tập chương và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương.
...................................................................
Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
( Tổ dạy thay – lí do: Đi tập huấn TTHTCĐ )
.....................................................................
Ngày soạn: 22/ 04 / 2012
Ngày giảng: 24/ 04 / 2012 
Tiết 66 KIỂM TRA 1 TIẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 2012 - 2013.doc