Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 1 đến 33 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 1 đến 33 - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu

 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

 - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

 - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

B. Chuẩn bị

 1. GV: SGK, SBT .

 2. HS: Dụng cụ học tập

C.Tiến trình B giảng

 I. Ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ

HS1: - Cho ví dụ một tập hợp

 - Viết bằng kí hiệu

 - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu

HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách

 III. Baì mới

Phương pháp Nội dung

- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên

- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?

HS: Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số

- Giới thiệu về tập hợp N*:

- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:

5 N 5N*

0 N 0 N*

- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N

HS: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn

 - Quan hệ bắc cầu

 - Quan hệ liền trước, liền sau

- Viết tập hợp

A = bằng cách liệt kê các phần tử

HS: A = 1. Tập hợp N và tập hợp N*

- Các số 0; 1; 2; 3 là các số tự nhiên

- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu làN

N =

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:

N* =

2. Thứ tự trong tập số tự nhiên

a)Trong hai số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia. Số nhỏ nằm bên trái số lớn trên trục số.

b)Nếu a<>

c)Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất

hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv

d)Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số lớn nhất.

e)Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

 

doc 214 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 1 đến 33 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 1 
Tiết 1
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
	- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B.Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu chương trình số học 6, yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và phương pháp học bộ môn 
III. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
? Y/c HS lấy ví dụ tương tự
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
HS: B = 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
HS: Phần tử a, b, c
a B....
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
HS: d B
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
Hs đọc phần đóng khung sgk
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A trong sgk
HS hoạt động nhóm ?1 , ?2 sgk
GV phát phiếu học tập bài 1,2,3 sgk 
HS làm bài GV thu chấm.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các cây trong vườn
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr 06
x A ; y B, b A, b B
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
?1 sgk Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
Cách 1: D = {0; 1;2;3;4;5;6 }
Cách 2: D = {x N / x < 7}
 2 D , 10 D
?2 sgk M = {N,H,A,T,R,G }
IV. Củng cố
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 / 6:
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
V. Hướng dẫn học ở nhà
	- Học Bài theo SGK
	- Làm các Baì tập 2 ; 4 ; 5 .
	 1,3,6,7	
 - HD: B 2 
Xem cách viết tập hợp
Xác định các phần tử của tập hợp là các chữ cái
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
TUẦN 1
Tiết2
Đ2. Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
	1. GV: SGK, SBT ...
 	2. HS: Dụng cụ học tập
C.Tiến trình B giảng
	I. ổn định lớp 
	II. Kiểm tra bài cũ
HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
	III. Baì mới
Phương pháp
Nội dung 
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
HS: Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
HS: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
 - Quan hệ bắc cầu
 - Quan hệ liền trước, liền sau
- Viết tập hợp 
A = bằng cách liệt kê các phần tử
HS: A = 
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0; 1; 2; 3 là các số tự nhiên
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu làN
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
a)Trong hai số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia. Số nhỏ nằm bên trái số lớn trên trục số.
b)Nếu a<b và b<c thì a<c
c)Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất
hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv
d)Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số lớn nhất.
e)Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
IV. Củng cố
	Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 / 8
Bài số 6 sgk
Số liền sau của số 17 là số 18
Số liền sau của số 99 là số 100
Số liền sau của số a là số a+1
Số liền trước của số 35 là số 34
Số liền trước của số 1000 là số 999
Số liền trước của số b là số b-11
Bài số 8 sgk
A = 
A = 
V. Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK
	Làm bài tập 14; 15 / 5
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
TUầN 1
Tiết 3
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Đ 3. Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu ; giấy trong.
	Phiếu 1: 
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục 
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
	- Bảng phụ ghi nội dung Bài tập 11b
	HS: ; bút viết , bảng nhóm
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra B cũ
HS1:	- Viết tập hợp N và N*
	- Làm Baì tập 7
HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách
	III. Bài mới
Phương pháp 
Nội dung 
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
- làm ? : 99 ; 987
 - Đọc mục 2 SGK
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau băngz số La mã: 26 ; 28
1. Số và chữ số
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
579 = 5.100 + 7.10 + 9
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
Số 1: I Số 5: V Số 10: X
Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
IV. Củng cố
	Làm bài tập 12 ; 13 
	 *Yêu cầu cả lớp làm vào vở
 *HS lên bảng trình bày
Bài 12 sgk tr 10
A = 
Bài 13 sgk tr 10
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 cs: 1000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 cs khác nhau: 1023
Bài 14 sgk tr 10
120; 210; 201; 102
V. Hướng dẫn các bài tập về nhà
	Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 / 10
	Làm Baì 23 ; 24 ; 25 ; 28 / 6-7
	HD: Baì 15/ 10
	VD: I V = V –I Hãy tìm cách khác
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
TUầN 2
Tiết 4
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Đ 4. Số phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
B. Chuẩn bị
	GV: 	- Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D = ; E = ; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
	HS:
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ 
HS1: - Làm Đ tập 14. SGK
	ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
	HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	- Làm Đ tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
	ĐS: 	a. Tăng gấp 10 lần
	b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
	III. Bài mới 	
Phương pháp
Nội dung 
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy pt?
GV treo bảng nhóm ghi đề bài ?1 ?2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu, bảng nhóm
- Giáo viên GT nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp:
- Cho HS làm bài tập 17
BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có khần tử nào, B = 
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20
Một số SH lên trình bày:
Gvtreo bảng phụ ghi đề bài:
Cho tập hợp A = .Đúng hay sai trong các cách viết sau:
 mA ( S) 0A (S) xA ( S) A(S) A(Đ) yA(Đ)
Giáo viên củng cố cách sử dụng các ký hiệu qua bài tập trên
- Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp
- Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa 2 tập hợp.
1. Số phần tử của một tập hợp
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
?1 sgk	
Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
?2 sgk
x+ 5 = 2 (xN) không có giá trị nào của x
2. Tập hợp con	
E = 
F = 
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B 
Bài 20 SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
IV. Củng cố 
	Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? 
	Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
V. Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại: 16, 18, 19/ 13
	Bài 33, 34, 35, 36 / 7
	HD : bài 16 / 13
Tìm x trong đẳng thức
Kết luận về tập hợp A, B, C, D
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
TUầN 2
Tiết 5
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Luyện tập
A. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bàitập
	- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
B. Chuẩn bị 
	GV: phiếu học tập, bảng phụ
	HS: bảng nhóm, bút dạ
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ 
	HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
	- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
	HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. 
	- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
	III. Luyện tập
Phương pháp
Nội dung 
- Đọc thông tin trong Bài 21 ...  của nó bằng 7, 2 thì số đó bằng 7,2 : = 10,8
b) -3,5 
Bài tập 127
a) 31.08
b) 13,21
Bài tập 128. SGK
Số kg đậu đen cần nấu để thu được 1,2 kg đạm là :
1,2 : 24 % = 5 (kg)
V. Hướng dẫn học ở nhà(5)
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 115, 119, 120SGK 
Tuần 32
Tiết 98
Ngày soạn: 18/04/06
Ngày dạy: 24/04/06
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
	- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
	- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
B. Chuẩn bị
	- Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
	Vắng :
	6a :	..................................	6b:	..........................	6c:	..................	
	II. Kiểm tra bài cũ.(7)
HS1: Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm thế nào ?
Làm bài 128. Sgk
Làm bài tập 129. sgk
Đs : 400 g
	III. Bài mới(32)
Hoạt động của thầy
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào giấy trong và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Một số HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
- Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống
- Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy trong
- Trình bày trên máy và nhận xét
Bài tập 132. Tìm x, biết :
a)
b)
Bài 133. SGK
Số lượng cùi dừa cần thiết là :
0,8 : =1,2 (kg)
Số lượng đường cần thiết là :
1,2. 5 % = 0,06 (kg)
Bài 135. SGK
Số phần kế hoạch còn phải làm là :
1 - = 
Số sản phẩm làm theo kế hoạch là :
560 : = 1260 (sản phẩm)
ĐS : 1260 sản phẩm
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(5)
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 136, 134SGK 	
Tuần 32
Tiết 99
Ngày soạn: 18/04/06
Ngày dạy: 25/04/06
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
	- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
	- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
B. Chuẩn bị
	- Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
	Vắng :
	6a :	..................................	6b:	..........................	6c:	..................	
	II. Kiểm tra bài cũ.(7)
HS1: Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm thế nào ?
Làm bài 136. Sgk
Làm bài tập 128 SBT
Đs : a) 375	b) -1,6
	III. Bài mới(32)
Hoạt động của thầy
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào giấy trong và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Một số HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
- Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống
- Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy trong
- Trình bày trên máy và nhận xét
Bài 129. SBT
Quả dưa hấu nặng :
4 : = 6,75 (kg)
Bài tập 131. SBT
Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba là : 90 : = 240 (trang)
Số trang của quyển sách là :
240 : = 360 ( trang)
Bài 132. SBT
Mảnh vải dài là :
8 : = 22 (m)
Bài tập 133. SBT
Sau khi bán số trứng thì còn lại số trứng, tương ứng với 30 quả
Vậy số trứng đem bán là :
30 : = 54 ( quả)
Bài 134. SBT
Lúc đầu số sách ở ngăn A bằng = tổng số sách, lúc sau bằng tỏng số sách;
14 quyển đó chính là -= tổng số sách
Vậy tổng số sách lúc đầu ở hai ngan là : 14 : =96 (quyển)
Lúc đầu ở ngan A có : .96=36 (q)
ở ngăn B có : 60 quyển
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(5)
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 115, 119, 120SGK 
Tuần 32
Tiết 100
Ngày soạn: 20/04/06
Ngày dạy: 27/04/06
Tìm tỉ số của hai số
A. Mục tiêu
	- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
	- Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích.
	- Có ý thức áp dụng các kĩ năng nói trên để giải một số bài toán thực tiễn
B. Chuẩn bị
	- Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
	Vắng :
	6a :	..................................	6b:	..........................	6c:	..................	
	II. Kiểm tra bài cũ.(7)
Thực hiện phép tính 1,7 : 3,12 	; : 
Đs : a) b)
	III. Bài mới(24)
Hoạt động của thầy
Nội dung ghi bảng
- Tỉ số của hai số là gì ?
Được kí hiệu như thế nào ?
Lấy cí dụ minh hoạ
- KHi nói tỉ số và khi nói phân số thì a và b có gì khác nhau ?
Khái niệm tỉ số thường được dùng để nói về gì ?
- Thế nào là tỉ số phần trăm ?
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Tìm tỉ số phần trăm của 78,1 và 25
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ?
- Làm ?1
- Yêu cầu làm việc cá nhân ra nháp
- Tỉ lệ xích là T gì ?
- Viết công thức xác định tỉ lệ xích
- Làm cá nhân ?2
1. Tỉ số của hai số
Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b hoặc 
Ví dụ : 
1,7 : 3,12 	; : ...
Nếu nói tỉ số thì a và b là nhứng số nguyên, phân số, số thập phân ...
Nếu nói phân số thì a và b phải là nhũng số nguyên.
Khái niệm tỉ số thờng được dùng khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị.
Ví dụ : SGK
2. Tỉ số phần trăm
Trong thực hành người ta thường dùng tỉ số dưới dạng phần trăm với kí hiệu % thay cho 
Ví dụ. Tìm tỉ số phần trăm của 78,2 và 25 :
=
Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: 
?1
a) 62,5%
b) 83,3%
3. Tỉ lệ xích
Tỉ lệ xích T của một bản đồ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm trên thực tế.
T = 
Ví dụ : Đọc SGK
?2 
T = 1 : 10000000
IV. Củng cố(10)
Bài 137. SGK
a) 	b) 
Bài tập 138. SGK
a) 	b) 
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 139, 140, 141SGK 
Tuần 33 tiết 101
Luyện tập
Ngày soạn : 24/4 ngày dạy :5/5
A.Mục tiêu
Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số phần ttrăm, tỉ lệ xích.
Rèn kĩ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của 2 số , luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số , tỉ số phần trăm vào việc giảI một số bài toán thực tế.
B.Chuẩn bị : SGK,SBT
C.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (8p)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Gọi 2 HS lên kiểm tra:
HS1 : Nêu cách tìm tỉ số của 2 số a và b ?
Chữa bài tập 139(sbt)
Tìm tỉ số của 2 số : 
HS2: chữa bài tập 144(sbt)
Tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%
Tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột ?
2 HS lên bảng :
HS1 : 
HS2: lượng nước trong 4 kg dưa chuột là :
 4.97,2% = 3,888(kg)
3.Luyện tập(34p)
Bài 138(sgk)
Viết tỉ số thành tỉ số 2 số nguyên:
Bài 141(sgk)
Tỉ số của a và b là ; a-b = 8.Tìm 2 số ?
Gợi ý : tính a theo b rồi thay vào hiệu 2 số.
Bài 142(sgk)
Yêu cầu HS giải thích thế nào là vàng 4 số 9 (9999)?
Bài 146(sgk)
Trên bản vẽ có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài một chiêc máy bay Bô inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay?
Bài 147(sgk)
Chiều dài cầu Mĩ thuận trên bản vẽ là bao nhiêu?
Bài 147(sbt)
Lớp 6C có 48HS
Số HSG: 18,75%
Số HSTB: 300%HSG
Số HS khá :?
Tính tỉ số phần trăm số HS TB và HS khá so với cả lớp?
HS làm bài , 1 HS lên chữa bài:
Làm bài :
Vàng 4 số 9 tức là trong 10000g vàng này chứa 9999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là :
Làm bài :
Chiều dài thật của chiếc máy bay là :
56,408:=56,408.125 = 7051(cm)=70,51(m)
Chiều dài cầu Mĩ Thuận trên bản vẽ là :
Làm bài : 
Số HSG là : 18,75.48 = 9(HS)
Số HSTB là : 9.300%= 27(HS)
Số HS khá là : 48- 9 – 27 = 12(HS)
Số HS khá so với cả lớp : 
Số HSTB so với cả lớp là 
4.Hướng dẫn về nhà (2p)
ôn lại các kiến thức đã học về tỉ số
Bài tập : 148(sgk); 137,141,142,146,148(sbt)
****************************
Tuần 33 tiết 102
Biểu đồ phần trăm
Ngày soạn : 24/4 ngày dạy :5/5
A.Mục tiêu
HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông, hình quạt
Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế
B.Chuẩn bị : Thước kẻ, com pa,êke,giấy kẻ ô vuông , MTBT
C.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (6p)
Hoạt động của trò
Một trường học cớ 800 HS, số HS đạt HK tốt là 480 em, số HS đạt HK khá bằng 7/12 số HS đạt HK tốt , còn lại là HS đạt HK trung bình.Tính số HS đạt HK khá , TB và tỉ số % giữa các loại HS với cả lớp ?
1HS lên bảng :
Số HS đạt HK khá là :
Số HS đạt HK TB là :
800-(480+280) = 40(em)
Tỉ số % của số HS đạt HK tốt so với cả lớp là :
Tỉ số % của số HS đạt HK khá so với cả lớp là :
Tỉ số % của số HS đạt TB tốt so với cả lớp là :
3.Bài mới:
1.Biểu đồ phần trăm
a) biểu đồ phần trăm dạng cột
yêu cầu HS quan sát hình 13 (sgk)
ở biểu đồ này , tia thẳng đứng ghi gì ? tia nằm ngang ghi gì ?
chú ý số ghi trên tia đứng bắt đầu từ 0 các số ghi theo tỉ lệ
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau
Yêu cầu HS làm ?1
b) biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
Yêu cầu HS quan sát hình 14 (sgk)
Biểu đồ này có bao nhiêu ô vuông?
Có 100 ô vuông, mỗi ô vuông biểu thị 1%
35% khá
60% tốt
5% trung bình
Yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông để là bài tập 149(sgk)
c) Biểu đồ hình quạt
Yêu cầu HS quan sát hình 15 sgk
Đọc hình ?
Hình tròn được chia thành 100 phần bằng nhau , mỗi phần ứng với 1%
Yêu cầu HS đọc 1 biểu đồ khác :
Giỏi 15%
Khá50%
TB 35%
Quan sát SGK
Tia đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm
Làm ?1:
Tóm tắt :
Lớp có 40 HS
Đi xe buýt : 6 bạn
Đi xe đạp : 15 bạn
Còn lại đi bộ
Tính tỉ số % mỗi loại HS so với cả lớp
Biểu diễn bằng biểu đồ cột 
Cả lớp làm bài , 1 em lên bảng vẽ
Giải :
a)
b)biểu đồ
Số học sinh
Đi xe buýt
Đi xe đạp
Đi bộ
Số phần trăm
0
60
47,5
37,5
30
15
Quan sát hình 14:
Có 100 ô vuông
Làm bài :
Số HS đạt HK tốt 60%
Số HS đạt HK khá 35%
Số HS đạt HK TB 5%
Giỏi : 15%
Khá : 50%
TB: 35%
VI.Củng cố luyện tập(5p)
Yêu cầu HS đọc biểu đồ phần trăm biểu thị số dân thành thị và nông thôn :
Đọc : Thành thị : 23,48%
 Nông thôn : 76,52%
V.Hướng dẫn về nhà (3p)
Nắm chắc cách đọc các loại biểu đồ phần trăm và cách vẽ
Bài tập : 150,151,152(sgk)
Tự thu thập số liệu kết quả học tập học kì I của lớp để vẽ biểu đồ phần trăm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 6 nam 2011_1.doc