Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 4 đến 9 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 4 đến 9 - Năm học 2010-2011

I/Mục tiêu :

 Học xong bài này học sinh cần đạt được :

 Kiến thức :

 Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử

 của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) .

 K n¨ng :

 Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá k/h : ,,.Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .

 Thái độ :

 - Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác trong tính toán, tính nghiêm túc trong học tập.

II/Chuẩn bị của thầy và trò :

 G/V: giáo án , sách giáo khoa

 H/S chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).

III/Tiến trình giảng dạy :

1. Ổn định tổ chức : (1 phút)

 6A1 : 6A2 :

2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)

 Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ?

 Bài tập 22 ( sgk :13).

 Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?bài tập 20 ( sgk : 13)

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng

HĐ 1: Giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp cá dãy số theo từng trường hợp bt 21

HĐ 2 : Tương tư HĐ 1 chú ý phân biệt 3 trường hợp xảy ra của tập các số tự nhiên liên tiếp, chẵn, lẻ .

HĐ 3 : gv giới thiệu số tự nhiên chẵn ,lẻ , điều kiện liên tiếp của chúng . Hs : Ap dụng tượng tự vào bài tập B

_ Chú ý cá phần tử phải liên tục .

Hs : Tìm công thức tổng quát như sgk .

Suy ra áp dụng với bài tập D, E

Hs : Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán .

 BT 21 ( sgk : 14 ) (10 phút)

 B =

Số phần tử của tập hợp B là :

 ( 99-10)+1 = 90.

BT 23 ( sgk :14) (10 phút)

D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có :

( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)

E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).

BT 22 ( sgk : 14). (10 phút)

a. C =

b. L =

c. A =

d. B =

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 4 đến 9 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 23/08/2010 Tuần 2 : 
 Ngày dạy : 31/08/2010 Tiết 4 
§4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP .
 TẬP HỢP CON
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 _Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
 _Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu : và 	
KÜ n¨ng :
	Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và.
Th¸i ®é :
	- RÌn tÝnh cÈn thËn, tÝnh chÝnh x¸c trong gi¶i to¸n.	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	GV :giáo án , sách giáo khoa ,bảng phụ mô tả hình 11 SGK/13
 HS : xem lại các kiến thức về tập hợp làm bài tập về nhà, xem trước bài mơi	
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y :
1 . Ổn định tổ chức : (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
2 . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
-Làm bt 13b (sgk)/10 : -Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1023
 Từ ba số 0,1,2 ta viết được các số tự nhiên khác nhau là: 
 102 , 120 , 210 , 201
 - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân là
 abcd = 1000a + 100b + 10c + d
 3 . Dạy bài mới: §4 : số phần tử của một tập hợp .tập hợp con
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : (15 phút)
 Gv nêu các ví dụ sgk .
Gv : Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý .
Gv : Hướng dẫn bài tập 17 ( sgk:tr13 ).
Hs : Tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp .
Suy ra kết luận .
_ Làm ?1
Hs : đọc chý ý sgk 
I. Số phần tử của một tập hợp :
_ Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào .
_ Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . K/h : 
HĐ2 :(15 phút)
 Giới thiệu tập hợp con, bằng nhau
 g/v treo bảng phụ (H11 SGK/13)
Gv nêu vd 2 tập E và F ( sgk) , suy ra tập con , ký hiệu và các cách đọc 
_ Gv phân biệt với hs các ký hiệu : ,,
Hs : Cho M = 
_ Viết các tập hợp con của tập M” có 1 phần tử “
_ Sử dụng K/h: , thể hiện quan hệ .
_ Hs : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp bằng nhau . 
II . Tập hợp con :
( Vẽ H .11/SGK/13)
_ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .K/h : AB.
* Chú ý : Nếu AB.vaBA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau 
 K/h : A = B.
 4 . Củng cố: (5 phút)
 GV : Cho học sinh làm bài tập 16 SGK/13 tại lớp
Tạp hợp A các số tự nhiên x mà x-8=12 là : A={ 20 } tập hợp A chỉ có một phần tử
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+7=7 là : B= { 0 } tập hợp B chỉ có một phần tư
Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0=0 là : C= { } tập hợp B có vô sô phần tư
Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0=3 là : C= { } tập hợp C là tập hợp không có phần tử nào
 Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.
 Về nhà các em xem lại bài học lại hai khái niệm mà ta đã học ngày hôm nay 
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
_ Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17 .
_ Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20
_ Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr14).
 RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 23/08/2010 Tuần : 2
 Ngày dạy : 01/09/2010 Tiết : 5 
	 LUYỆN TẬP
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
	Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử
 của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) . 	
KÜ n¨ng :
	Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá k/h : ,,.Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
Th¸i ®é :
	- RÌn tÝnh cÈn thËn, tÝnh chÝnh x¸c trong gi¶i to¸n tính nghiêm túc trong học tập.	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	G/V: giáo án , sách giáo khoa 
 H/S chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14). 
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y :
Ổn định tổ chức : (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
 Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ? 
 Bài tập 22 ( sgk :13).
 Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?bài tập 20 ( sgk : 13)
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp cá dãy số theo từng trường hợp bt 21
HĐ 2 : Tương tư HĐ 1 chú ý phân biệt 3 trường hợp xảy ra của tập các số tự nhiên liên tiếp, chẵn, lẻ .
HĐ 3 : gv giới thiệu số tự nhiên chẵn ,lẻ , điều kiện liên tiếp của chúng .
Hs : Aùp dụng tượng tự vào bài tập B 
_ Chú ý cá phần tử phải liên tục .
Hs : Tìm công thức tổng quát như sgk .
Suy ra áp dụng với bài tập D, E 
Hs : Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán .
BT 21 ( sgk : 14 ) (10 phút)
 B = 
Số phần tử của tập hợp B là :
 ( 99-10)+1 = 90.
BT 23 ( sgk :14) (10 phút)
D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có :
( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).
BT 22 ( sgk : 14). (10 phút)
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. B = 
Củng cố : (5 phut
_Ngay phần bài tập có liên quan 
Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
_ BT 24 , Viết tập hợp các số theo yêu cầu : nhỏ hơn 10, số chẵn, suy ra : A N, B N , N* N
_ BT 25 , A = 
	 B = 
_ Chuẩn bị bài “ Phép cộng và phép nhân “.
 RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày soạn : 25/08/2010 Tuần :2
 Ngày dạy : 02/09/2010 Tiết :6 
Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 H/S nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó
KÜ n¨ng :
	H/S biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
 H/S biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
Th¸i ®é :
	- RÌn tÝnh cÈn thËn, tÝnh chÝnh x¸c trong gi¶i to¸n tính nghiêm túc trong học tập hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc.	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	G/V: giáo án , sách giáo khoa, chuẩn bị bảng “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như sgk.
 H/S : H/S học kĩ bài cũ, làm bài về nhà, xem trước bài mới .
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y :
1 .Ổn định tổ chức : (Kiểm tra sĩ số :) (1 phút)
 6A1 : 6A2 : 
2 .Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 H/S 1: làm bài tập 23/14
 D = {21,23,25,......,99 } Đáp án : Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
 E = {32,34,36,......,96 } Đáp án : Có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tư 
 H/S 2: làm bài tập 24/14
 Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 thì A N
 B là tập hợp các số tự nhiên chẵn thì B N
 N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 thì N* N 	
3 .Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1 : Củng cố các ký hiệu trong phép cộng , nhân, k/h mới, tích số và chữ hay giữa các chữ .
G/V chia nhóm cho học sinh làm hai bài tập 
?1
?2
Và bài tập 
 Trong 
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời nhanh kết quả
HĐ 2: Gv sử dụng bảng phụ củng cố nhanh các tính chất 
 Liên hệ cụ thể với bài tập 
?3
 trong SGK
G/V gọi ba học sinh lên bảng làm
G/V chữa và nêu ra cách làm nhanh nhất để học sinh thấy được ý nghĩa của các tính chất trong phép cộng
?1
Hs:làm bài tập 
?2
Và bài tập 
Các nhóm hoạt động nhanh bài tập và đứng tại chỗ trả lời kết quả hai bài tập đã nêu trên
Các học sinh khác phát biểu ý kiến
H/s : Vận dụng các tính chất vào bài tập 
?3
Làm bài tạp
Học sinh khác nêu nhận sét
Học sinh nhận sét cách làm các dạng bài tập này
I. Tổng và tích 2 số tự nhiên : (15 phút)
a + b = c trong đó a,b là cácsố hạng ,c: tổng
a.b = c trong đó a,b là thừa số ; a,b la2: tích
VD : a.b = ab 
 4.x.y = 4xy 
?1
 a
 12
 21
 1
 0
 b
 5
 0
 48
 15
a+b
 17
 21
 49
 15
a .b 
 60
 0 
 48
 0
?2
Tích của một số với số 0 thì bằng ...0...
Nếu tích của hai số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng .... 0 .... 
II..Tính chất của phép cộng và phép nhân :
 (15 phút)
( Các tính chất tương tự như sgk )
VD1 : 86 +357 +14 
VD2 : 25.5.4.27.2
VD3: 28.64 + 28.36 
?3
Tính nhanh :
a) 46 + 17 +54 = (46 + 54) + 17 = 100 +17 =117
b) 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700
c) 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87.100 = 8700 
 4 .Củng cố : (5 phút)
Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?”
 Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường )
 Bài tập 28 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ).
 5 .Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết .
 Aùp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk : tr 17,18).
 Chuẩn bị tiết tiết sau ta học luyện tập một tietá về nhà các em xem lại bài và làm trước bài
 tập phần luyện tập giờ sau ta sẽ luyện tập một tiết 
 RÚT KINH NGHIỆM 
 Ngày soạn :04/09/2010 Tuần : 3
 Ngày dạy : 08/09/2010 Tiết : 9
§3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Biết đặt tên
 cho các trường hợp của đường thẳng .Nắm được các khái niệm về hai đường thẳng cắt nhau ,
 song song với nha , trùng nhau , phân biệt 
KÜ n¨ng :
	 Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , vẽ hai đường thẳng cắt nhau , hai 
 Đường thẳng song song với nhau , biết chỉ ra hai đường thẳng trùng nhau 
Th¸i ®é :
RÌn tÝnh cÈn thËn, tÝnh chÝnh x¸c trong hình học tính nghiêm túc trong học tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc.	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
 6A1: 6A2:
 1 . Kiểm tra bài cũ: (hai học sinh) (5 phút)
 Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
 Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
 Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
 1 . Dạy bài mới : (32 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : G/V chọn một điểm A bất kỳ .
_ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA.
_Có bao nhiêu đường như thế ?
HĐ2 : G/V củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại.
HĐ3 : Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau,
 cắt nhau, 
 song song .
_ G/V phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt.
\Khi nào thì hai đường thẳng trùng nhau ?
_H/S : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế.
H/S : Vẽ đường thẳng AB.
_ Xác định số đường thẳng vẽ được.
_ Làm BT 15 (sgk: tr 109).
H/S : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra .
_ Làm ? sgk.
H/S : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào .
_ Suy ra nhận xét.
Trả lời khi nào thì hai đường thẳng trùng nhau ?
Cho học sinh phát biểu nhận xét theo SGK
I . Vẽ đường thẳng:
_ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B.
B
A
 . .
II . Tên đường thẳng :
_Đường thẳng a : 
_ Đường thẳng AB hay BA.
A
B
_ Đường thẳng xy :
y
x
III . Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau:
 ( H.19)
B
A
C
_ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung.
2. Hai đường thẳng song song:(H.20)
_Hai đường thẳng song song
 ( trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
_ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung .
* Chú ý :
 Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt . 
Hai dường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào
 4 . Củng cố: (5 phút)
 Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
 Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
 5 . Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút)
 Học lý thuyết theo phần ghi tập .
 Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho Bài 4
 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 6 nam 2010 tuan thu 3.doc