Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2012-2013 - Bùi Thị Thúy Vân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2012-2013 - Bùi Thị Thúy Vân

I. MỤC TIÊU:

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp, biết cho ví dụ tập hợp, biết các cách viết tập hợp.

- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu , 

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, giáo án, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

GV nhắc nhở dặn dò HS về phương pháp học và các yêu cầu của bộ môn: có vở bài tập riêng và phải chuẩn bị bài trước khi đến lớp, có vở nháp, đặc biệt là phải làm đầy đủ các BT theo yêu cầu của các tiết học. Có đầy đủ dụng cụ học tập cần thiết.

2. Giới thiệu bài: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “Tập hợp. Phần tử của tập hợp”.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.

HS lắng nghe

GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ngay trong phòng học, sân trường

- Tập hợp các chiếc bàn trong phòng học.

- Tập hợp các HS của lớp 6D.

- Tập hợp các cây trong sân trường

- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

- Tập hợp các chữ cái a, b, c,.

HS lắng nghe

HS tự tìm các ví dụ về tập hợp 1. Các ví dụ:

- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.

- Tập hợp các chiếc bàn trong phòng học.

- Tập hợp các HS của lớp 6D.

- Tập hợp các cây trong sân trường

- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

- Tập hợp các chữ cái a, b, c,.

GV giới thiệu: người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa.

Ví dụ: gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết:

A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 2; 0; 3}

GV: các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A

HS lắng nghe.

GV: Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?

HS: Số 1 là phần tử của tập hợp A

GV giới thiệu:

Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A

GV: Số 5 có phải là phần tử của tập hợp A không?

HS: Số 5 không là phần tử của tập hợp A

GV giới thiệu:

Kí hiệu: 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A

GV: điền số hoặc kí hiệu ,  vào ô trống

3 A; 7 A; A

HS:

GV: hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. Cho biết các phần tử của tập hợp B

HS lên bảng làm

GV sửa sai cho HS (nếu có)

GV: điền số hoặc kí hiệu ,  vào ô trống

a B; 1 B; B

HS:

Thông qua hai ví dụ trên GV giới thiệu chú ý ở SGK

HS đọc chú ý SGK, GV nhấn mạnh để HS khắc sâu.

GV giới thiệu cách viết tập hợp A như trên là viết theo cách liệt kê các phần tử

GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách hai (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)

A={xN | x<4}trong đó,="" n="" là="" tập="" hợp="" các="" số="" tự="">

Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A, đó là

+ x là số tự nhiên (xN)

+ x nhỏ hơn 4 (x<>

GV cho HS đọc phần đóng khung trong sgk và ghi vào vở

GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như hình 2 SGK 2. Cách viết. Các kí hiệu:

Ví dụ: gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết:

A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 2; 0; 3}

Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A

Kí hiệu:

1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A

5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A

* Chú ý:

- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”

 - Mỗi phần tử liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.

* Để viết một tập tập hợp, thường có hai cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

 

doc 44 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2012-2013 - Bùi Thị Thúy Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Từ 13/8 – 18/8/2012	
Tiết 1	Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp, biết cho ví dụ tập hợp, biết các cách viết tập hợp. 
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu Î, Ï 
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, giáo án, bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
GV nhắc nhở dặn dò HS về phương pháp học và các yêu cầu của bộ môn: có vở bài tập riêng và phải chuẩn bị bài trước khi đến lớp, có vở nháp, đặc biệt là phải làm đầy đủ các BT theo yêu cầu của các tiết học. Có đầy đủ dụng cụ học tập cần thiết.
2. Giới thiệu bài: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “Tập hợp. Phần tử của tập hợp”.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
HS lắng nghe
GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ngay trong phòng học, sân trường
Tập hợp các chiếc bàn trong phòng học.
Tập hợp các HS của lớp 6D.
Tập hợp các cây trong sân trường
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Tập hợp các chữ cái a, b, c,....
HS lắng nghe
HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
Tập hợp các chiếc bàn trong phòng học.
Tập hợp các HS của lớp 6D.
Tập hợp các cây trong sân trường
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Tập hợp các chữ cái a, b, c,...
GV giới thiệu: người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa.
Ví dụ: gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết: 
A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 2; 0; 3} 
GV: các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A
HS lắng nghe.
GV: Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?
HS: Số 1 là phần tử của tập hợp A 
GV giới thiệu: 
Kí hiệu: 1Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 
GV: Số 5 có phải là phần tử của tập hợp A không?
HS: Số 5 không là phần tử của tập hợp A 
GV giới thiệu: 
Kí hiệu: 5Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A 
GV: điền số hoặc kí hiệu Î, Ï vào ô trống
3Ï
 A; 7
 A; 
ÎA
HS: 
GV: hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. Cho biết các phần tử của tập hợp B
HS lên bảng làm
GV sửa sai cho HS (nếu có)
GV: điền số hoặc kí hiệu Î, Ï vào ô trống
aÏ
 B; 1
 B; 
ÎB
HS: 
Thông qua hai ví dụ trên GV giới thiệu chú ý ở SGK
HS đọc chú ý SGK, GV nhấn mạnh để HS khắc sâu.
GV giới thiệu cách viết tập hợp A như trên là viết theo cách liệt kê các phần tử
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách hai (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)
A={xÎN | x<4}trong đó, N là tập hợp các số tự nhiên.
Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A, đó là 
+ x là số tự nhiên (xÎN) 
+ x nhỏ hơn 4 (x<4)
GV cho HS đọc phần đóng khung trong sgk và ghi vào vở
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như hình 2 SGK
2. Cách viết. Các kí hiệu:
Ví dụ: gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết: 
A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 2; 0; 3} 
Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A
Kí hiệu: 
1Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 
5Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A 
* Chú ý: 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”
 - Mỗi phần tử liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
* Để viết một tập tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
4.Củng cố kiến thức:
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tập hợp, biết cho ví dụ tập hợp, biết các cách viết tập hợp. 
 ? Để viết tập hợp thường có mấy cách? Đó là những cách nào?
HS trả lời
GV cho HS làm bài tập ?1 và ?2 theo nhóm: Nhóm 1+ 2 làm ?1, nhóm 3 + 4 làm ?2
Các nhóm thảo luận, làm bài tập vào bảng nhóm.
GV và HS lớp cùng nhận xét và kiểm tra kết quả của các nhóm
?1 D={xÎN | x<7}trong đó, N là tập hợp các số tự nhiên.
Hoặc D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}. 
?2 E={N, H, A, T, R, G}
GV chú ý cho HS: mỗi phần tử của một tập hợp chỉ liệt kê một lần
GV cho HS làm bài tập 1 trang 6 sgk
HS làm nháp sau đó lên bảng trình bày
Bài 1/6sgk:
A ={xÎN | 8< x <14}trong đó, N là tập hợp các số tự nhiên.
Hoặc A={9; 10; 11; 12; 13}. 
GV và HS lớp cùng nhận xét
GV: vẽ một vòng tròn kín và yêu cầu HS hãy minh hoạ tập hợp A
GV: cho HS làm bài tập 3/6sgk vào phiếu học tập in sẵn đề
HS: x A; y B; b A ; bB 
GV: gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 4/6sgk
HS:A={15;26}; B={a;b;1}; M={bút}; H={sách, vở, bút}
GV và HS lớp cùng nhận xét
GV lưu ý: các phần tử của một tập hợp không nhất thiết phải cùng loại, chẳng hạn B={a;b;1}
GV: hình minh hoạ tập hợp như hình 2,3,4,5 SGK gọi là sơ đồ ven, mang tên nhà bác học người Anh là Venn ( 1834-1923) – người đầu tiên đưa ra cách biểu diễn tập hợp như trên.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững khái niệm tập hợp, biết cho ví dụ tập hợp, biết các cách viết tập hợp . Kí hiệu tập hợp 
-Làm các bài tập 2, 5/6 SGK
GV hướng dẫn bài 5: 
Một năm có 12 tháng chia làm 4 quý, mỗi quý có 3 tháng.
Quý I gồm các tháng 1, 2, 3, Quý II gồm các tháng 4, 5, 6,
Quý III gồm các tháng 7, 8, 9, Quý IV gồm các tháng 10, 11, 12.
- Chuẩn bị bài sau: Tập hợp các số tự nhiên
+ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu như thế nào? Biểu diễn trên tia số như thế nào?
+ Phân biệt tập hợp N và N*, sử dụng kí hiệu , để tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 2	§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/MỤC TIÊU:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của mọi số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu, biểu diễn trên tia số.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: phấn màu, bảng phụ ghi các đề bài tập.
HS: bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: giải bt 5 trang 6 sgk
 ? Dùng kí hiệu để ghi các phần tử thuộc A mà không thuộc B
 HS2:- Nêu cách viết một tập hợp
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
Hãy minh hoạ bằng hình vẽ (sơ đồ ven)
HS: a/ A={tháng 4, tháng 5, tháng 6}
 B = {tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11}
 tháng 5A nhưng tháng 5B 
HS:- Trả lời phần đóng khung trong sgk
C1: A={4;5;6;7;8;9}
C2: A={xN/3<x<10}
 2. Giới thiệu bài: có gì khác giữa tập hợp N và N* ?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Hãy cho ví dụ về số tự nhiên?
HS: các số 0;1;2; là các số tự nhiên.
GV: tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
GV: hãy cho biết các phần tử của tập hợp N
HS: các số 0;1;2;3;là các phần tử của tập hợp N
GV: các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như thế nào?hãy mô tả lại tia số và vẽ lại.
HS:trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau 
GV: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số (nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên)
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1; .
- Điểm biểu diễn số a trên tia số gọi là điểm a.
GV: tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* . Vậy tập hợp N* được viết như thế nào?
HS: N*={1;2;3;} hay N*={xN/x0}
GV: điền vào ô vuông các kí hiệu cho đúng
12 N; N; 5 N*; 0 N*; 0 N
HS: ; ; ; ; 
GV: tập hợp N và N* khác nhau như thế nào?
HS: 0 N nhưng 0N*
1. Tập hợp N và N*
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
 N={0;1;2;3;4;5;}
0
1
2
3
4
5
Tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu là N *
N*={1;2;3;4;}
GV:hãy quan sát tia số và trả lời:
+ So sánh 2 và 4
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số
HS: 2 < 4; điểm 2 ở bên trái điểm 4
GV: với a, bN, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm như thế nào so với điểm b?
HS: điểm a nằm bên trái điểm b
GV: Nếu a < b và b < c thì a và c ?
HS: a < c
GV: tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
HS: số liền sau của số 4 là số 5. Số 4 có một số liền sau.
GV: lấy 2 VD về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số?
HS: 
GV: số liền trước số 5 là số nào?
HS: số liền trước số 5 là số 4
GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. Vậy 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: 1 đơn vị
GV: yêu cầu HS giải ?1
HS: 28;29;30 ; 99;100;101
GV: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
HS: số 0 là số nhỏ nhất. không có số tự nhiên lớn nhất vì bất kì số tự nhiên nào cũng đều có số tự nhiên lớn hơn nó
GV: tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: vô số
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Với a, bN, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b.
+ a b nghĩa là a < b hoặc a = b
+ b a nghĩa là b > a hoặc b = a
- Nếu a < b và b < c thì a < c
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp N có vô số phần tử
4. Củng cố: 
GV: bài học này cần nắm những kiến thức cơ bản nào?
GV: cho HS giải bài tập 6 sgk
GV: gọi 3 HS lên bảng làm bt7 sgk
GV và HS nhận xét
GV: yêu cầu HS thảo luận giải bt 8 sgk
GV hỏi thêm: có bao nhiêu số tự nhiên không vượt quá n trong đó nN*
HS: - Tập hợp N và N* có gì khác nhau?
Biểu diễn số tự nhiên trên trục số
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
Bài 6/7sgk
a/17;18 ; 99;100 ; a; a+1
 b/ 34;35 ; 999;1000 ; b- 1; b
Bài 7/7sgk
a) A={13;14;15}
b) B={1;2;3;4}
c) C={13;14;15}HS: A={0;1;2;3;4;5}
Bài 8/7sgk
 A={xN/x5}hoặc A = {1; 2; 3; 4; 5}
0
1
2
3
4
5
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài học này cần nắm: + Sự khác nhau giữa N và N*; sử dụng kí hiệu
 + Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số
 + Quy tắc v ... ), rồi tìm x
Tương tự, em hãy thực hiên câu c, d)
HS lên bảng thực hiện
GV và HS lớp nhận xét, bổ sung
HS: cần nắm: thứ tự thực hiện các phép tính đối với:
+ Biểu thức không có chứa dấu ngoặc.
+ Biểu thức có chứa dấu ngoặc.
Bài tập 73sgk
a) = 72 ; b) = 162
c) = 11700; d) = 14 
Bài tập 74sgk
a) 541+(218-x)=735
 218-x=735-541
 218-x=194
 x = 24
Vậy x=24 
5.(x+35)=515
x+35=515:5
x+35=103
 x=68
 c) x = 17; 
 d) x= 23
GV: cho HS đọc & hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi bài 81 sgk
HS: đọc hiểu
GV: cho HS nêu lại cách tính (8 – 2) . 3; 3.(8 – 2) ; 2.6 + 3.5; 98 – 2.37
HS: nêu cách bấm như sgk hoặc 
GV: tương tự tính (274 + 318).6 ; 34.29 + 14.35; 49.62 – 32.51
HS: bấm và đọc kết quả
Bài 81 tr33sgk:
(274 + 318).6 = 3552
34.29 + 14.35 = 1476
49.62 – 32.51 = 1406
5. Hướng dẫn về nhà: 
Tiết học này cần nắm: + biểu thức là gì?
 + qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính
Xem lại các dạng bài tập đã giải.
Làm các bài tập 75 -> 81 sgk 
Tiết sau ôn tập.
Tiết sau mỗi em đem một máy tính bỏ túi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------b #a -----------------------
Tiết 15	ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán & trình bày bài giải.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ tóm tắt những kiến thức cần nhớ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?
HS2: Viết các công thức tính số phần tử của một tập hợp
HS1: phát biểu như SGK
HS2: * Công thức
- Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có 
b-a+1 (phần tử)
- Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b-a):2+1 (phần tử)
- Tập hợp các số tự nhiên lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 (phần tử)
 2. Giới thiệu bài: vận dụng những kiến thức trên vào giải các bài tập sau
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Dạng 1: tìm số phần tử của một tập hợp
GV: muốn tìm số phần tử của các tập hợp trên ta làm ntn?
HS: dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 sẽ được số phần tử của tập hợp.
GV: cho 3 HS lên bảng trình bày
HS: giải
GV chốt lại: số phần tử = (số cuối – số đầu) : khoảng cách 2 số + 1
Bài 1: Tính số phần tử của một tập hợp
A = {40; 41; 42;  ; 100}
B = {10; 12; 14;  ; 98}
C = {5; 7; ;9;  ; 105}
Giải:
a) Số phần tử của tập hợp A là: 
(100 – 40) : 1 + 1 = 61 (phần tử)
b) Số phần tử của tập hợp B là:
(98 – 10) : 2 + 1 = 45 (phần tử)
c) Số phần tử của tập hợp C là:
(105 – 5) : 2 + 1 = 51 (phần tử)
Dạng 2: Cách viết một tập hợp
GV: để tìm được tập hợp C (D; E; G) ta làm ntn?
HS: lấy mỗi phần tử của A cộng (trừ, nhân, chia) lần lượt cho mỗi phần tử của B.
GV: hãy thảo luận nhóm giải btập trên
HS: thảo luận nhóm
Các nhóm treo bảng nhóm
GV và HS lớp nhận xét
GV: tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 2 và nhỏ hơn 100 bao gồm những số nào?
HS: 3; 5; 7; 9;  ; 99
GV: những số tự nhiên lẻ có dạng tổng quát ntn?
HS: 2x + 1
GV: viết tập hợp D bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp?
HS: viết
GV và HS nhận xét, bổ sung
Bài 205 tr26sbt:
Giải:
C = {23; 12; 60; 49}
D = {4; 30; 41}
E={120; 32; 675; 180}
G = {2; 3}
Bài 3: Viết tập hợp sau bằng hai cách “tập hợp D các số tự nhiên lẻ lớn hơn 2 và nhỏ hơn 100”
Giải:
Cách 1: D = {3; 5; 7; 9;  ; 99}
Cách 2: D={2x+1N*/ 2<2x + 1<100}
4. Củng cố: 
GV: yêu cầu HS nêu lại:
- Các cách để viết một tập hợp.
- Cách tính số phần tử của một tập hợp
HS phát biểu như sgk
GV cho HS làm bài tập sau
Bài tập: Cho tập hợp A= {1; 2; a; b}, B={a, b}
a) Viết các tập hợp con của A có 3 phần tử.
b) Viết các tập hợp con của B có 1 phần tử.
c) Dùng kí hiệu để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B
GV: chốt lại những kiến thức cần nhớ và cách giải các dạng bài tập đã giải
Bài tập: Cho tập hợp A= {1; 2; a; b}, B={a, b}
Giải:
a) Các tập hợp con của A có 3 phần tử.
{1; 2; a}, {1; 2; b}, {1; a; b}, {2; a; b}.
b) Các tập hợp con của B có 1 phần tử:
{a};{b}
c) BA
5. Hướng dẫn về nhà: 
Ôn lại kiến thức đã học và các dạng bài tập đã giải 
Làm các bài tập 198, 206 sbt
Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa.
Tiếp tục ôn lý thuyết và cách giải bài tập: tính; tìm x;  để tiết sau ôn tập tiếp
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------b #a -----------------------
 Tiết 16	 ÔN TẬP (tt)
I/ MỤC TIÊU:
Tiếp tục củng cố các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa.
Rèn kĩ năng vận dụng những qui ước, tính chất vào giải các dạng bài tập: tính giá trị của biểu thức và tìm x.
Rèn kĩ năng suy luận.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ tóm tắt những kiến thức cần nhớ, máy tính bỏ túi, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 
HS: - Phát biểu qui ước thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
Tính: a) (39.42 – 37.42):42
 b) 120:{25 – [80: (32 – 1)]}
HS: - Phát biểu  như sgk
(39.42 – 37.42):42
= 42.(39 – 37):42
= 42.2:42
=2
120:{25 – [80: (32 – 1)]}
= 120:{25 – [80: (9 – 1)]}
= 120:{25 – [80:8]}
= 120:{25 – 10}
= 120:15
= 8
 2. Giới thiệu bài: nhắc lại những kiến thức cần nhớ và các phép tính. Hãy vận dụng những kiến thức trên để giải các dạng bài tập sau:
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dụng ghi bảng
Dạng 1: Tính giá trị của một biểu thức
GV: có nhận xét gì về các biểu thức trên
HS: a) Có cùng luỹ thừa
b,c) Có cơ số khác nhau
GV: muốn viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa ta làm ntn?
HS: biến đổi các luỹ thừa của một tích (thương) về cùng số mũ hoặc cùng cơ số.
GV: cho 3 HS lên bảng trình bày bài giải
HS: giải
GV và HS lớp nhận xét
Bài 1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa
a) 37.27 b) 93:36 c) 83.25
Giải:
a) 37.27 = (3.2)7 = 67 
b) 93:36 = (32)3:36 = 36:36 = 30 = 1 c) 83.25 = (23)3.25 = 29.25 = 214
GV: em nhận xét các biểu thức trên
HS: a)c) biểu thức có dấu ngoặc
b) biểu thức không có dấu ngoặc và hai tích đầu có thừa số chung là 23
GV: tính các biểu thức trên ntn?
HS: áp dụng qui ước thực hiện các phép tính đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc và .
GV: cho 3 HS lên bảng thực hiện phép tính
HS: tính
GV và HS lớp nhận xét
GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 2 (203 tr26sbt):
a) 80 – (4.52 – 3.23) = 80 – (4.25 – 3.8)
 = 80 – (100 – 24)
 = 80 – 76
 = 4
b) 23.75 + 25.23 + 180
= 23.(75 + 25) + 180
= 23.100 + 180
= 2300 + 180
= 2480
c) 2448:[119 – (23 – 6)]
= 2448:[119 – 17]
= 2448:102
= 24
Dạng 2: Tìm số tự nhiên x
GV: Có nhận xét gì về các biểu thức trên
HS: a,b có dạng hiệu, thương
 c,d có dạng luỹ thừa
GV: Để tìm được x ta làm ntn?
HS: a) x – 47 = ? => x
b) 2x – 36 = ? => x
Đưa về cùng cơ số
n số a có an = a => a = ?
GV: gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b
HS: thực hiện, HS lớp làm nháp
GV và HS lớp nhận xét
GV: gọi 2 HS lên bảng làm câu c, d
HS: thực hiện, HS lớp làm nháp
GV và HS lớp nhận xét
Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 47) – 115 = 0 c) 2x = 16
b) (2x – 36):18 = 12 d) x5 = x
Giải: 
a) (x – 47) – 115 = 0 
 x – 47 = 115
 x = 115 + 47
 x = 162
b) (2x – 36):18 = 12 
 2x – 36 = 12.18
 2x – 36 = 216
 2x = 216 + 36
 2x = 252
 x = 252:2
 x = 126
c) 2x = 16 d) x5 = x
 2x = 24 x {0;1}
 x = 4
GV: muốn tìm x ta làm ntn?
HS:a) 5(x + 4) =? => x + 4 = ? => x = ?
b) 3x – 24 = ? => 3x = ? => x =?
GV: hãy thảo luận nhóm giải bài tập trên
HS: thảo luận giải bài tập
Các nhóm treo kết quả
GV và HS lớp nhận xét	
 Qua hai bài tập trên GV chốt lại mối quan hệ giữa các thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
(Số bị trừ - số trừ = hiệu
Số bị trừ = hiệu + số trừ
..)
Bài 4 (198 sbt):
a) 123 – 5 (x + 4) = 35
 5 (x + 4) = 123 – 35 
 x + 4 = 85:5
 x = 17 – 4
 x = 13
Vậy x=13
b) (3x – 24). 73 = 2.74
 3x – 24 = 2.74:73
 3x – 24 = 2.7
 3x = 14 + 16
 x = 30:3
 x = 10
Vậy x=10
4. Củng cố: 
GV: yêu cầu HS nêu lại:
Các cách để viết một tập hợp. Tập hợp con, kí hiệu 
Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
GV: chốt lại những kiến thức cần nhớ và cách giải các dạng bài tập đã giải
HS nêu:
Có hai cách: 
+ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Luỹ thừa -> nhân, chia -> cộng, trừ
+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) -> [ ] -> { }
Số bị trừ - số trừ = hiệu
Số bị trừ = hiệu + số trừ
..
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Cần nắm vững những kiến thức cơ bản trên và cách giải các dạng bài tập đã giải.
- Xem lại cách giải và cách trình bày bài giải của các dạng bài tập đã giải.
- Mỗi em chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ: bút, giấy nháp, thước,  để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------b #a -----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6(8).doc