I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
- Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
2. Kỹ năng:- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ bài 101
- HS: Nghiên cứu trước bài
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 22. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 - Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 2. Kỹ năng:- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào giải bài tập. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài 101 - HS: Nghiên cứu trước bài III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng HĐ1. Nhận xét mở đầu - Gọi HS đọc nhận xét ? Viết số 378 trong hệ thập phân GV hướng dẫn HS tách số 100 = 99 + 1 10 = 9 + 1 - Yêu câu HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng - GV yêu cầu HS làm tường tự đối với số 253 - GV gọi 1 HS lên bảng làm HĐ2. Dấu hiệu chia hết cho 9 ? Số 378 có chia hết cho 9 không tại sao ? Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9 - Yêu cầu HS đọc KL 1 ? Số 253 có chia hết cho 9 không ? Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 9 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS làm ?1 ? Muốn tìm số chia hết cho 9 ta làm thế nào - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 HĐ3. Dấu hiệu chia hết cho 3 ? Theo nhận xét đầu bài số 2031 có chia hết cho 3 không ? Số như thế nào thì chia hết cho 3 - Yêu cầu HS đọc KL1 ? Theo nhận xét đầu bài số 3415 có chia hết cho 3 không ? Số như thế nào thì không chia hết cho 3 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu HS làm ?2 - GV hướng dẫn HS giải mẫu HĐ4. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài 101 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - Yêu cầu HS làm bài 104 - GV gọi 2 HS lên bảng làm - HS đọc nhận xét 378 = 3.100 + 7.10 +8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) - 1 HS lên bảng làm Số 378 có chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9 - HS đọc kết luận 1 Số 253 không chia hết cho 9 vì 10 9 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - HS đọc kết luận 2 - HS HĐ cá nhân làm ?1 Tìm số có tổng các chữ số chia hết cho 9 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 Số 2031 có chia hết cho 3 vì các số hạng của tổng chia hết cho 3 Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 - HS đọc kết luận 1 Số 3415 không chia hết cho 3 vì 13 không chia hết cho 3 Số không chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 - HS đọc kết luận 2 - HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - HS làm ?2 - HS làm bài 101 Số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258 Số chia hết cho 9 là: 6534; 93258 - HS làm bài 104 - 2 HS lên bảng làm 1. Nhận xét mở đầu Nhận xét( SGK-39) Ví dụ 1 378 = 3.100 + 7.10 +8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Ví dụ 2: 253 = 2.100 + 6.10 + 3 = 2(99+1) + 6(9+1) + 3 = (2 + 6 + 1)+(2.11.9 + 6.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a) Ví dụ 1: 378 = 18 + Số chia hết cho 9 Vậy 378 chia hết cho 9 Kết luận1 (SGK- 40) b) Ví dụ 2 253 = 10 + số chia hết cho 9 Vậy 253 không chia hết cho 9 Kết luận 2 (SGK- 40) ?1 Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK- 40) 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 a) Ví dụ 1 2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 9 Vậy 2031 chia hết cho 3 - Kết luận 1(SGK- 41) b) Ví dụ 2 3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9 = 13 + số chia hết cho 9 Vậy 3415 không chia hết cho 3 Kết luận 2(SGK- 41) Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK- 41) ?2 Vậy * 4. Luyện tập Bài 101/41 Bài 104/42 a) * c) * b) * d) *9810 HĐ5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 - Làm bài tập: 102;103;105 (SGK-41;42)
Tài liệu đính kèm: