A. Mục tiêu
- Nhận biết được một số tính chất của các loại vải thường dùng.
- Phân biệt được các loại vải thông dụng.
- Bước đầu làm quen với quy trình kĩ thuật.
B. Chuẩn bị
1. Của thầy:
- Bộ mẫu các loại vải,vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
- Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải, diêm hoặc bật lửa để thử đốt sợi vải.
2. Của trò: Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp giảng dạy.
- Đàm thoại
- Làm việc theo nhóm.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Em hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học ?
- Em hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên ?
Tuần 2 – T3 SN: 26/8/08 Bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc(T2) A. Mục tiêu - Nhận biết được một số tính chất của các loại vải thường dùng. - Phân biệt được các loại vải thông dụng. - Bước đầu làm quen với quy trình kĩ thuật. B. Chuẩn bị 1. Của thầy: - Bộ mẫu các loại vải,vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần - Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải, diêm hoặc bật lửa để thử đốt sợi vải. 2. Của trò: Đồ dùng học tập. 3. Phương pháp giảng dạy. - Đàm thoại - Làm việc theo nhóm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Em hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học ? - Em hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên ? 3. Bài mới GV cho HS quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần các sợi pha để HS rút ra nguồn gốc vải sợi pha. GV gọi HS đọc nội dung trong SGK HS làm việc theo nhóm, xem các mẫu sợi pha và từ đó rút ra tính chất của sợi pha GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm : - Điền nội dung vào bảng 1 GV bổ sung cho HS - Thử nghiệm vò vải và đốt sợivải để phân loại các mẫu vải hiện có - Đọc thành phần sợi vải trong các khung ở hình 1.3 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm. 3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc: Kết hợp hai hay nhiều loại khác nhau tạo thành sợipha để dệt vải. b. Tính chất: Có đầy đủ những ưu điểm của các loại vải hợp thành. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1.Điền tính chất của một số loại vải. Loại vải Tính chất vải Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hoá học Vải sợi bông, vải tơ tằm Xatanh, vỉa visco Lụa nilon, polyeste Độ nhàu Độ vụn của tro 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải - Nhóm mẫu vải sợi thiên nhiên: .. - Nhóm mẫu vải sợi hoá học: . - Những mẫu còn lại là vải sợi pha:. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần. D. Củng cố: - Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ của bài. - Hãy đánh dấu (x). vào ô trống đầu câu trả lờimà em cho là đúng nhất. Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì: Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu. Vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát. Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần, nền, đẹp, giá thành hạ. E. Hướng dẫn. - Học bài - Chuẩn bị một số mẫu vải và đọc trước bài 2 “Lựa chọn trang phục” Tuần 2 - T4 SN:6/9/07 Bài 2: lựa chọn trang phục A. Mục tiêu - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. B. Chuẩn bị 1. Của thầy: - Tranh ảnh về các loại trang phục; cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. - Mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan do GV và HS sưu tầm. 2. Của trò: Đồ dùng học tập. 3. Phương pháp giảng dạy. - Đàm thoại - Làm việc theo nhóm. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động day - học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới Vài bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. GV nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK HS ghi khác niệm về trang phục GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình. - Hìnha: Trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực rỡ. - Hình 1.4b: Trang phục thể thao GV hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình và gợi ý cho HS kể tên các bộ môn thể thao khác nhau và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn đó. - Hình 1.4c: Trang phục lao động. GV cho HS mô tả trang phục lao động trong hình; gợi ý HS mô tả trang phục lao động ngành y, nấu ăn...để rút ra kết luận. Gv gợi ý để HS nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. - Người ở vùng địa cực mặc như thế nào ? - Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào? GV đặt vấn đề và tổ chức cho HS thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may mặc dựa theo gợi ý của SGK. - Theo em thế nào là mặc đẹp ? HS thảo luận trả lời. GV kết luận. I. Trang phục và chức năng của trang phục 1. Trang phục là gì ? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng, v.v... trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2. Các loại trang phục * Tuỳ đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu, vải, màu sắc khác nhau. - Theo thời tiết - Theo công dụng - Theo lứa tuổi - Theo giới tính 3. Chức năng của trang phục a) Bảo vệ cơ thể - Tránh tác hại của thời tiết khắc nghiệt: gió, rét, nắng... b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. * Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh. D. Củng cố: - Gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học - GV hệ thống lại kiến thức của toàn bài. - Theo em thế nào là mặc đẹp ? E. Hướng dẫn. - Học bài - Chuẩn bị một số trang phục làm mẫu và xem trước phần II của bài 2 Tuần 1 – T2 SN: 2/9/07 Bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc A. Mục tiêu - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải thông dụng. - Có ý thức trong học tập B. Chuẩn bị 1. Của thầy: - Tranh: Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; quy trình sản xuất vải sợi hoá học. - Bộ mẫu các loại vải,vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần 2. Của trò: - Đồ dùng học tập. 3. Phương pháp giảng dạy. - Đàm thoại - Trực quan. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động day – học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Em hãy nêu mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 phân môn Kinh tế gia đình.? 3. Bài mới Vào bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn trang trí Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành 3 loại vải chính: vải sợithiên nhiên,vải sợihoá học và vải sợ pha. Vậynguồn gốc của những loại vải này có từ đâu chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh,hình 1.1 và nêu tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải. - Nhìn vào tranh vẽ em hãy cho biết vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ? HS quan sát thảo luận và trả lời. GV chốt GV: Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên; qua quá trình sản xuất,sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu. GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.1a(SGK), tranh và gọi một HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm. GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết. GV làm thử nghiệm vòvải, đốt sợivải,nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên. GV gọi một vài HS đọc tính chất của vải trong SGK. GV cho HS quan sát hình 1.2 SGK - Hãy quan sát sơ đồ hình 1.2 và nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo (h.1.2a) và vải sợi tổng hợp (h.1.2b) HS quan sát thảo luận và trả lời. - Hãy tìm trên sơ đồ hình 1.2 và điền vào khoảng trống trong SGK ? GV làm thử nghiệm vòvải, đốt sợivải,nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi hoá học. GV gọi một vài HS đọc tính chất của vải trong SGK. I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc - Nguồn gốc thực vật: cây bông, cây lanh, đay, gai - Nguồn gốc động vật: con tằm, con cừu, dê, lạc đà + Cây bông àQuả bông à Xơ bông à Sợi dệt à Vải sợi bông. + Con tằm à Kén tằm àươm tơ à Sợi tơ tằm à Sợi dệt à Vải tơ tằm. b. Tính chất - Cóđộ hút ẩm cao nên mặcthoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khiđốt sợi vải, tro bóp dễ tan. 2. Vải sợi hoá học a. Nguồn gốc Có nguồn gốc từ chất xenlulo của gỗ,tre, nứa và từmột số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên + vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp + Sợi visco; axetat; gỗ, tre, nứa. + Sợi nilon,sợi polyeste; dầu mỏ, than đá. b. Tính chất - Vải nhân tạo: Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, ít nhàu nhưng bị cứng lại trong nước. - Vải tổng hợp: Hút ẩmthapá,bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. D. Củng cố - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Em hãy nêu tính chất của các loại vải thường dùng ? E. Hướng dẫn. - Học bài theovở +SGK + trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem tiếp phần I.3 và II của bài.
Tài liệu đính kèm: