Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Thị Lý

Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Thị Lý

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

- Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra

3. Bài mới

 

doc 119 trang Người đăng vanady Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: 23/8/2011
CHƯƠNG: I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
	Tiết 1. BÀI 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau?
HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến
GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?
HS: Nghiện cứu trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: 
HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3
GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến
GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng
HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.
GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau.
C¬ khÝ: 
X©y dùng:
Giao th«ng:
 - N«ng nghiÖp:
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào?
HS: Nghiên cứu, trả lời
I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
 TÊt c¶ c¸c s¶n phÈm, c«ng tr×nh kiÕn tróc ®Òu ®­îc tr×nh bµy theo mét quy t¾c thèng nhÊt b»ng b¶n vÏ kÜ thuËt
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
- Hình 1.3 ( SGK)
B¶n vÏ kÜ thuËt lµ tµi liÖu cÇn thiÕt kÌm theo s¶n phÈm dïng trong trao ®æi vµ sö dông
- Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn các đồ dùng thiết bị.
III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
Mçi lÜnh vùc kÜ thuËt ®Òu cã lo¹i b¶n vÏ cña ngµnh m×nh. Häc vÏ kÜ thuËt ®Ó øng dông vµo s¶n xuÊt vµ ®êi sèng
4. Củng cố và dặn dò.
	- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước bài 2 ( SGK )
* Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: 25/8/2011 
Tiết: 2 BÀI 2
HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu
- Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
- Thái độ: Tự giác tích cực nghiên cứu
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, Khối hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm nào trên mặt phẳng?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là hình chiếu, tia chếu, mặt phẳng chiếu?
HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận
GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
GV: cho h/s quan sát mô hình các MP chiếu và nêu rõ vị trí các MP chiếu
GV: Vị trí của các mặt phẳng hình chiếu đối với vật thể?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp.
GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
HS: Quan sát trả lời
GV: Ứng với các hướng chiếu ta có các hình chiếu nào?
HS: Quan sát trả lời.
HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp, vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình chiếu
- Tia chiếu
- Mặt phẳng chiếu
II. Các phép chiếu
Đặc điêm của các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau
Phép chiếu xuyên tâm
Phép chiếu song song
Phép chiếu vuông góc
Vai trò: SGK
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng.
- Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Tranh hình 2.5
4. Củng cố và dặn dò:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trước Bai 3 SGK
- Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH. 
Soạn ngày: 30/08/2011
Tiết: 4
BÀI 3+5. Thực hành
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh. 
 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ. Học sinh biết cách đọc bản vẽ các khối đa diện
 3. Ý thức: Học sinh tích cực học tập, thực hành vẽ hình chiếu.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa.
- Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Vở , giấy nháp 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ: 
 ? Khối đa diện được tạo thành như thế nào. Hãy vẽ 3 hình chiếu của hình hộp chữ nhật. Làm bài tập trang 19 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.
HS: Tự kiểm tra phần chuẩn bị của nhóm mình.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thực hành trên giấy A4.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
HĐ2. Ôn lại kiến thức có liên quan: 
 ? Để diễn tả hình dạng của vật thể người ta chiếu vuông góc vật thể theo mấy hướng
HS: 3 hướng
? Tương ứng với các hướng chiếu ta có hình chiếu nào.
HS: Kể tên các hình chiếu
? Trên bản vẽ kĩ thuật vị trí các hình chiếu được sắp xếp như thế nào.
HS: Trả lời câu hỏi để ôn lại kiến thức
HĐ3. Tổ chức thực hành: 
GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể.
GV: Hướng dẫn vẽ;
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm
- Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.
HS: Thực hành theo các bước hướng dẫn của giáo viên.
HĐ4.Tổng kết đánh giá giờ thực hành:
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc.
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
- Học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo hướng dẫn của GV.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thước kẻ, eke, compa..
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy
- SGK, vở bài tập
II. Nội dung
Xác định đúng các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu.
Vẽ lại các hình chiếu của vật thể theo đúng vị trí
III. Các bước tiến hành.
Bước1: Đọc nội dung.
Bước2: Nêu cách trình bày.
Bước3: 
- Hoàn thành bảng 3.1 
-Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
- Đọc bản vẽ và hoàn thành bảng 5.1.
- Vẽ các hình chiếu của một trong các vật thể ở bài 5
IV. Tổng kết đánh giá:
 4. Củng cố: 
Nắm chắc nội dung bài thực hành
Đọc được hình chiếu và bản vẽ của vật thể
Vẽ hình cẩn thận, chính xác
 5. Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại nội dung bài thực hành
Đọc trước bài mới chuẩn bị cho giờ sau.
Soạn ngày: 03/09 /2010
Tiết 3 
BÀI 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt
- Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
- Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế.
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chưc nhật?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp.
GV: Cho học sin ... g SGK.
GV: KL dây chì được làm bằng dây chảy cầu chì để bảo vệ mạch điện.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đán
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài học.
3/
20/
15/
3/
I. Cầu chì.
1. Công dụng:
- Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho mạch điện, thiết bị điện.
2.Cấu tạo và phân loại.
a) Cấu tạo
- Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực giữ, 3 dây chảy.
b) Phân loại.
- Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống , nút...
3.Nguyên lý làm việc.
- Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng bằng điện không bị hỏng.
II. Aptomat.
- Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì.
- Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài SGK.
- Đọc và xem trước bài 54 SGK chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau 
------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày: 01 / 04 /2011
Tiết: 49
BÀI 55. SƠ ĐỒ ĐIỆN
	I. Mục tiêu:
	- Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện ( Quy ước, phân loại ).
	- Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
	- Làm việc khoa học, an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng.
HĐ2.Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm.
- Làm bài tập SGK.
HĐ3.Phân loại sơ đồ điện.
GV: Sơ đồ mạch điện được phân làm mấy loại?
HS: Trả lời
GV: Thế nào được gọi là sơ đồ nguyên lý?
HS: Trả lời
GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.?
HS: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì...
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện
-Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.
8/
10/
20/
3/
1.Sơ đồ điện là gì?
- Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện.
- Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện.
3.Phân loại sơ đồ điện.
- Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
a. Sơ đồ nguyên lý.
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
b) Sơ đồ lắp đặt.
- Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
- Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị 
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Đọc và xem trước bài 56 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý
Tuần:32 
Soạn ngày: 16 / 4 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 64
BÀI 56. TH VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
	- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà.
	- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
	- Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo cáo việc chuẩn bị của từng nhóm.
GV: Nêu mcụ tiêu cần đạt được của bài thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành bằng cách đặt câu hỏi?
GV: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây trung hoà, dây fa?
HS: Trả lời 
GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK.
- Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 chiều.
- Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn.
- Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế.
4.Củng cố.
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm.
3/
35/
2/
I. Chuẩn bị.
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Phân tích mạch điện.
- Phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây fa, dây trung hoà.
+ Mạch chính:
- Dây fa và dây trung hoà Â Dẫn từ công tơ đi đến các phòng và được đặt ở trên cao.
+ Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và được mắc song song với nhau.
2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
- Vẽ sơ đồ hình 56.2
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
- Về nhà tập vẽ sơ đồ thực tế mạch điện gia đình 
- Về nhà đọc và xem trước bài 57 chuẩn bị bảng điện, mạch điện, để lắp mạch điện.
Tuần:33 
Soạn ngày: 25 / 4 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 65
BÀI 57. TH VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện.
	- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện của các sơ đồ nguyên lý ở bài thực hành trước.
	- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
	- Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 57, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng nổi và ngầm.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu sự chuẩn bị và nêu mục tiêu của bài thực hành.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm cử nhóm trưởng để điều hành nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị bào cáo thực hành.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được
HĐ2. Nội dung và trình tự thực hành.
GV: Cho học sinh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 công tắc và 2 bóng đèn.
GV: Hướng dẫn học sinh phân tích mạch điện.
- Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều.
- Phân tích dây pha và dây trung tính.
- Các kí hiệu điện.
GV: Cho học sinh ôn lại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
GV: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các bước:
- Xác định đường dây nguồn
- Xác định vị trí đèn, bảng điện.
- Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt.
- Nối dây theo sơ đồ nguyên lý
- Kiểm tra sơ đồ nguyên lý.
4. Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
GV: Hướng dẫn học sinh đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học.
3/
35/
3/
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Vẽ sơ đồ nguyên lý.
2.Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Đọc và xem trước bài 58 chuẩn bị dụng cụ: bóng điện, tua vít, các thiết bị điện...
Tuần:33 
Soạn ngày: 25 / 4 /2006
Giảng ngày:.//2006
Tiết: 66
BÀI 58. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện.
	- Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.
	- Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản.
	- Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1
	- Chuẩn bị: Phiếu học tập các bước thiết kế mạch điện.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức 2/: 
- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách thiết kế mạch điện.
GV: Trước khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Thiết kế mạch điện để làm gì?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện.
GV: Hướng dẫn học sinh trình tự thiết kế mạch điện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì?
Bước 2: Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp.
Bước 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.
GV: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì?
HS: Trả lời
Bước 4: GV hướng dẫn học sinh lắp thửi và kiểm tra mạch điện.
GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo. 
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Nhận xét đánh giá giờ học
3/
5/
30/
3/
1.Thiết kế mạch điện là gì?
- Xác định được nhu cầu sử dụng điện.
- Các phương án thiết kế, lựa chọn.
- Lắp thửi và kiểm tra.
2. Trình tự thiết kế mạch điện.
- Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng.
- Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
- Lựa chọn sơ đồ 4
- Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt.
- Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt.
- Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng.
- Đối với bóng giữa phòng: 220V 100W.
- Bòng phờng học: 220 V – 25 W
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 59 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: Pin, cầu chì, công tắc... để giờ sau TH.	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an cong nghe 8 Hungsk.doc